Svoboda | Graniru | BBC Russia | Golosameriki | Facebook

Không thu thêm XU KỶ NIỆM, trừ những xu quá đặc biệt

NHỮNG ĐỒNG XU QUÝ NHẤT

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Minh Mạng
(1820 - 1841)

Vị hoàng đế thứ 2 của Nhà Nguyễn
7 Tiền Phi long - Niên hiệu Minh Mạng năm thứ 14 (1833)
191 năm (tính đến 2024)

1832-1835
AU
41.0 mm
11/2023
80% Ag
27,27 gr
Bạc ròng
21,816 gr
?
42.000.000
1,729,96$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Hoàng đế Quang Tự
(1875 - 1908)

Vị hoàng đế thứ 11 và áp chót của Nhà Thanh
1 yuan Quang Tự - Tỉnh Giang Nam (1904)
Năm Thành Thái thứ 6 - Nguyễn Phúc Bữu Lân (1889-1907)
120 năm (tính đến 2024)

1899-1905
AU50-cleaned
39.0 mm
7/2023
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
44.725.000
13.000.000
535,8$
1 yuan Quang Tự - Tỉnh Hồ Bắc (1895 - 1907)
Vua Thành Thái - Nguyễn Phúc Bữu Lân (1889-1907)

1895-1907
XF-cleaned
40.0 mm
90% Ag
26,7 gr
Bạc ròng
24,03 gr
19.935.000
11.500.000
500,0$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tuyên Thống Đế
(1908 - 1912)
Hoàng đế 12 và cuối cùng của Nhà Thanh
1 yuan/Dragon dollar Tuyên Thống năm thứ 3 - 1911
Năm Duy Tân thứ 5 - Nguyễn Phúc Vĩnh San
113 năm (tính đến 2024)

39.0 mm
5/2021
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
75.609.940
98% của 77.153.000
34.050.000
1.400$
1 yuan/Dragon dollar Tuyên Thống năm thứ 3 - 1911
Năm Duy Tân thứ 5 - Nguyễn Phúc Vĩnh San

39.0 mm
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
1.234.000
1,6% của 77.153.000
30.000.000
1.200$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thiên hoàng Minh Trị
(1867 - 1912)

Vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản
1 trader dollar Meiji 9 - 1876
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
148 năm (tính đến 2024)

1875 - 1877
AU-cleaned
38,58 mm
7/2023
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.416.877
34%
22.000.000
928,27$
1 trader dollar Meiji 9 - 1876
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1875 - 1877
XF-cleaned
38,58 mm
5/2021
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.416.877
34%
19.000.000
822,51$
1 trader dollar Meiji 10 - 1877
Năm Tự Đức thứ 31 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1875 - 1877
AU-chopmark
38,58 mm
9/2023
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.772.300
39%
14.300.000
608,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Ulysses S. Grant
(1869 - 1877)
Tổng thống thứ 18 của Hoa Kỳ
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1875 CC
Năm Tự Đức thứ 29 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
149 năm (2024)

1873 - 1885
AU
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
1.573.700
3.300.000
141,63$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Richard Graves MacDonnell
(1866 - 1872)
Thống đốc thứ 6 của Hong Kong
1 Dollar Victoria - 1867
157 năm (2024)

1866 - 1868
AU
38,0 mm
90,0% Ag
26,9568 gr
Bạc ròng
24,26112 gr
?
38.000.000
1.500,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Đệ nhất Tổng tài Napoleon Bonaparte
(1799 - 1804)
Đệ nhất Tổng tài duy nhất của Cộng hòa Pháp
5 franc Napoleon Tổng tài - 1802 AN 11
Năm Gia Long thứ nhất - Thế Tổ Nguyễn Phúc Anh
222 năm (2024)

1802 - 1803
AU
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
3.877.151
8.000.000
346,32$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Tuyển đế hầu August
(1553 - 1586)
Tuyển đế hầu thứ 2 thuộc dòng Albertine
1 Thaler August - 1568
Năm niên hiệu Chính trị thứ 10 - Lê Anh Tông (1556-1573)
456 năm (2024)

1567 - 1586
AU Detail
40 mm
?% Ag
29,0 gr
Bạc ròng
? gr
?
14.200.000
578,95$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Vua Maximilian I Joseph
(1756 - 1825)
Vị Tuyển đế hầu cuối cùng và là vị Vua đầu tiên của Bayern
1 Conventionsthaler Maximilian I Joseph_Kỷ niệm hiến pháp Bayern - 1818
206 năm (2024)

1818
MS
39.0 mm
6/2023
86,8% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
24,3561 gr
40.000
8.200.000
346,0$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Công tước Ernst II
(1844 - 1893)
Vị công tước thứ 2 xứ Sachsen-Coburg và Gotha
1 Vereinsthaler_Kỷ niệm 25 năm trị vì của Ernst II - 1869
155 năm (tính đến 2024)
1764
AU
33,0 mm
90,0 Ag
18,52 gr
Bạc ròng
16,758 gr
6.000
7.800.000
307,69$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Bá tước Leopold V
(1619 - 1632)
Vị bá tước thứ 9 xứ Tyrol thuộc Nhà Habsburg
1 thaler Tyrol - Leopold V - 1621
Năm Vĩnh Tộ thứ 2 - Thần Tông Lê Duy Kỳ (1619-1643 & 1649-1662)
403 năm (tính từ 2024)

1620 - 1621
AU-cleaned
43.0 mm
5/2021
87,5% Ag
28,73 gr
Bạc ròng
25,139 gr
?
12.000.000
518,36$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Vua Hieronymous Napoleon I
(1807 - 1813)
Vị vua duy nhất của vương quốc Westphalia
1 Thaler Jérôme Bonaparte - 1810
Năm Gia Long thứ 9 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)
214 năm (2024)

1810
AU
39.0 mm
9/2022
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
(23,374 gr)
?
10.470.000
427,35,00$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Nữ thân vương Élisa Bonaparte
(1805 - 1814)
Vị nữ thân vương duy nhất của Lucca và Piombino
5 Franchi ÉlisaFélix - 1805
Năm Gia Long thứ 4 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)
219 năm (2024)

1805-1808
AU
37.0 mm
7/2023
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
83.309
11.500,000
485,23$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Giáo hoàng Innocent XI
(1676 - 1689)
Vị Giáo hoàng thứ 239
1 Piastra Innocent XI - 1682
Niên hiệu Chính Hòa thứ 3 - Hy Tông Hoàng đế Lê Duy Cáp
342 năm (kể từ 2024)

1682
AU-50
44,0 mm
91,7% Ag
31,842 gr
Bạc ròng
29,199114 gr
?
38.000.000
1.509,43$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Lãnh địa Overijssel
(1528 – 1795)
1 ducaton Overijssel - 1734
Năm Long Đức thứ 3 - Thuần Tông Lê Duy Tường (1732-1735)
290 năm (tính đến 2024)
1720 - 1764
AU-cleaned
42.0 mm
11/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
15.000.000
652,17$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Utrecht - 1772
Năm Cảnh Hưng thứ 33 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
252 năm (tính đến 2024)

1739 - 1794
XF
40.0 mm
5/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
10.000.000
432,90$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Friesland - 1784
Năm Cảnh Hưng thứ 45 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
240 năm (tính đến 2024)

1702 - 1795
XF-cleaned
43.0 mm
5/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
12.500.000
541,13$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Gelderland - 1792
232 năm (tính đến 2024)

1704 - 1792
AU
42.5 mm
94,1% Ag
32,15 gr
Bạc ròng
(30,25315 gr)
?
9.850.000
389,02$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Bá quốc Holland
(1091 – 1795)
Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Holland - 1780
Năm Cảnh Hưng thứ 41 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
244 năm (tính đến 2024)

1672 - 1793
XF-cleaned
43.0 mm
6/2021
94,1% Ag
32,15 gr
Bạc ròng
(30,25315 gr)
?
7.000.000
297,87$
Vua Gustav III
(1771 - 1792)
Vị vua thứ 2 của Thụy Điển đến từ Nhà Holstein-Gottorp
1 Riksdaler Gustav III - 1790 OL
234 năm (tính từ 2024)

1831 - 1849
AU-56
41.0 mm
3/2023
87,8% Ag
29,25 gr
Bạc ròng
25,68 gr
635.898
9.000.000
382,57$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Thân vương Johann II
(1858 - 1929)
Vị thân vương thứ 13 của Liechtenstein
5 kronen Johann II - 1904
120 năm (2024)

1900-1915
MS
36,0 mm
11/2022
90% Ag
24,0 gr
Bạc ròng
(21,6 gr)
15.000
8.438.000
337,52$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Hoàng đế Felipe V
(1700 - 1/1724 & 9/1724 - 1746)
Vị vua đầu tiên của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Felipe V - 1740 MF
284 năm (tính từ 2024)

1732 - 1747
AU
40.0 mm
91,7% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
(24,82319 gr)
11%
12.400.000
487,42$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Hoàng đế Maximilian I
(1863 - 1867)
Hoàng đế duy nhất của Đệ nhị Đế chế Mexico
1 peso Maximilian I - 1866 Mo
Năm Tự Đức thứ 20 - Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
158 năm (2024)

1866 - 1867
AU-cleaned
37,0 mm
90,3 Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,4442 gr
2.147.675
13.000.000
541,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

ĐẠI CÔNG QUỐC TUSCANY
(1569 - 1801 & 1814 - 1860)
Triều đại Lorraine
(1737 - 1765)
Nhà Lorraine
Đại công tước Francesco III
(1737 - 1765)
Vị Đại công tước đầu tiên đến từ Nhà Lorraine
10 Paoli Francesco III - 1747
277 năm (2024)

1747 - 1764
AU
41,0 mm
12/2021
91,7% Ag
27,5 gr
Bạc ròng
25,2175 gr
?
7.000.000
309,73$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Vua Christian IX
(1863-1906)
Vị vua đầu tiên của Đan Mạch đến tứ Nhà Glücksburg
2 Rigsdaler Christian IXFrederik VII (Death) - 1863
161 năm (2024)

1863
AU
39,5 mm
87,5% Ag
28,893 gr
Bạc ròng
(25,281375 gr)
101.000
7.000.000
303,03$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🚩Hoàng đế Franz I
(1745 - 1765)
Hoàng đế duy nhất của Thánh chế La Mã đến từ Nhà Lorraine
1 conventionsthaler Francis I - 1765
249 năm (tính từ 2024)

1765
AU
41,0 mm
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
23,374 gr
?
4.500.000
193,13$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Sa hoàng Aleksandr I
(1801 - 1825)
Vị hoàng đế thứ 10 của Đế quốc Nga thuộc Nhà Romanov và thứ 8 của Nhà Holstein-Gottorp-Romanov
1 ruble Aleksandr I - 1818
206 năm (tính từ 2024)

1810-1826
MS
35.5 mm
86,8% Ag
20,73 gr
Bạc ròng
(17,99364 gr)
16.275.000
12.200.000
489,31$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ BAHT THÁI LAN - RAMA IX (2013-2015) 2.099.500 VNĐ

sửa

Mua từ ebay đang ship về 🛑 Kỷ niệm xác lập kỷ lục đầu tiên tại Thailand vào năm 2015

☘️ BAHT THÁI LAN - RAMA X

sửa

Nhân dịp 2 vợ chồng đi du lịch Thailand vào Lễ 30/4 năm 2024

☘️ RUPEE ẤN ĐỘ

sửa

Nhân dịp xác lập 4 kỷ lục thế giới tại New Delhi, Ấn Độ năm 2016

Mặt trước Mặt sau
1.000 Rupee Ấn Độ (304.769 VNĐ)

ĐẠI NAM

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Minh Mạng
(1820 - 1841)

Vị hoàng đế thứ 2 của Nhà Nguyễn
7 Tiền Phi long - Niên hiệu Minh Mạng năm thứ 14 (1833)
191 năm (tính đến 2024)

1832-1835
AU
41.0 mm
11/2023
80% Ag
27,27 gr
Bạc ròng
21,816 gr
?
42.000.000
1,729,96$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 TRUNG QUỐC

sửa

🛑 ĐẾ CHẾ ĐẠI THANH

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Quang Tự
(1875 - 1908)

Vị hoàng đế thứ 11 và áp chót của Nhà Thanh
1 yuan Quang Tự - Tỉnh Giang Nam (1904)
Năm Thành Thái thứ 6 - Nguyễn Phúc Bữu Lân (1889-1907)
120 năm (tính đến 2024)

1899-1905
AU50-cleaned
39.0 mm
7/2023
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
44.725.000
13.000.000
535,8$
1 yuan Quang Tự - Tỉnh Hồ Bắc (1895 - 1907)
Vua Thành Thái - Nguyễn Phúc Bữu Lân (1889-1907)

1895-1907
XF-cleaned
40.0 mm
90% Ag
26,7 gr
Bạc ròng
24,03 gr
19.935.000
11.500.000
500,0$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Tuyên Thống Đế
(1908 - 1912)
Hoàng đế 12 và cuối cùng của Nhà Thanh
1 yuan/Dragon dollar Tuyên Thống năm thứ 3 - 1911
Năm Duy Tân thứ 5 - Nguyễn Phúc Vĩnh San
113 năm (tính đến 2024)

39.0 mm
5/2021
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
75.609.940
98% của 77.153.000
34.050.000
1.400$
1 yuan/Dragon dollar Tuyên Thống năm thứ 3 - 1911
Năm Duy Tân thứ 5 - Nguyễn Phúc Vĩnh San

39.0 mm
90% Ag
26,9 gr
Bạc ròng
24,21 gr
1.234.000
1,6% của 77.153.000
30.000.000
1.200$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 TRUNG HOA DÂN QUỐC

sửa

☘️ Bắc Dương

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Đại Tổng thống Viên Thế Khải
(1912 - 1915)
Đại Tổng thống thứ 2 của Trung Hoa Dân quốc
1 yuan_Fat Man dollar - 3 - 1914
Năm Duy Tân thứ 8 - Nguyễn Phúc Vĩnh San
110 năm (tính đến 2024)

1914 - 1921
VF
39.0 mm
Lưu hành
89,0% Ag
26,4 gr
Bạc ròng
23,496 gr
70%
5.000.000
217,39$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Thời trẻ, ông muốn thông qua khoa cử để trở thành một quan văn phục vụ dân sự, nhưng sau 2 lần ông thi trượt các kỳ thi của triều đình tổ chức, thông qua gia thế và mối quan hệ của cha, Viên Thế Khải đã có một chỗ đứng trong quân đội Nhà Thanh ở Sơn Đông. Năm 1880, gia đình đã bỏ tiền để mua cho ông một chức quan võ, đây là một phương thức thăng tiến phổ biến vào cuối thời Nhà Thanh.
  • Năm 1885, ông được cử làm Trú sứ của Đế quốc Đại Thanh tại Triều Tiên. Bề ngoài, chức vụ này ngang bằng với chức vụ đại sứ nhưng trên thực tế, với tư cách là quan chức đứng đầu của thiên triều trên lãnh thổ Triều Tiên nên Viên Thế Khải đã trở thành cố vấn tối cao về mọi chính sách của chính phủ Triều Tiên. Viên Thế Khải được triệu về Thiên Tân vào tháng 7/1894, trước khi Chiến tranh Nhật-Thanh (8/1894 - 4/1895) chính thức bùng nổ.
  • Trong suốt cuộc đời của mình, Viên Thế Khải có 9 người vợ, trong đó có 3 người vợ là người Triều Tiên, ông lấy trong gần 1 thập kỷ ông làm trú sứ tại Triều đình Joseon. Ba người vớ Triều Tiên sinh cho ông 15 người con.
  • Là đồng minh của Lý Hồng Chương, Viên được bổ nhiệm làm chỉ huy của Tân quân đầu tiên vào năm 1895. Chương trình huấn luyện của Viên đã hiện đại hóa quân đội, tạo ra niềm tự hào to lớn và khiến ông nhận được lòng trung thành của các sĩ quan cấp cao có năng lực. Đến năm 1901, năm trong số bảy tư lệnh sư đoàn của Nhà Thanh và hầu hết các sĩ quan quân sự cấp cao khác ở Thanh triều đều là học trò của ông.
  • Hoàng đế Quang Tự muốn giành lấy quyền bính của Từ Hi Thái hậu để thực hiện Duy tân, ông đã cho người liên hệ với Viên Thế Khải, lúc đó đang nắm 7.000 quân ở Thiên Tân. Vì thấy phe Thái hậu còn mạnh nên Viên đã bán đứng hoàng đế. Ông đến Bắc Kinh, báo lại mọi việc cho Từ Hi. Kết quả là Hoàng đế Quang Tự bị bắt giam, 6 vị nhân sĩ (trong đó có Đàm Tự Đồng) bị giết, Khang Hữu Vi cùng Lương Khải Siêu phải chạy trốn sang Nhật Bản, và cuộc biến pháp bị bãi bỏ...Sử gọi vụ này là Bách nhật Duy tân (Cải cách trăm ngày), là Chính biến Mậu Tuất (1898). Nhờ công tiết lộ, Viên Thế Khải được Từ Hi phong làm Thống soái Quân Bắc Dương
  • Ngay sau Bách nhật Duy tân, Từ Hy Thái hậu đã bổ nhiệm Viên Thế Khải làm Sơn Đông Tổng đốc, trong nhiệm kỳ 3 năm của mình, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn (1899-1901) đã nổ ra. Tổng đốc Sơn Đông Viên Thế Khải, Tổng đốc Hồ Quảng Trương Chi Động, Tổng đốc Lưỡng Quảng Lý Hồng Chương, Tổng đốc Lưỡng Giang Lưu Khôn Nhất... đã phớt lờ lời tuyên chiến của Thái Hậu Từ Hi chống lại các thế lực ngoại bang dựa trên Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn. Họ đã thoả hiệp với các nước ký kết Chương trình Trung Ngoại bảo vệ chung, có tác dụng kiềm chế phong trào Nghĩa Hòa Đoàn không lan xuống phía Nam sông Trường Giang, nhóm này được gọi là Đông Nam hỗ bảo.
  • Lực lượng của Viên Thế Khải không chỉ từ chối tham gia chống Liên quân tám nước, ông còn giúp liên quân này đàn áp Nghĩa Hòa Đoàn sau khi họ chiếm được Bắc Kinh vào tháng 8 năm 1900. Lực lượng của Viên đã tàn sát hàng chục nghìn người trong chiến dịch chống lại Nghĩa Hòa Đoàn ở Trực Lệ.
  • Năm 1901, Viên Thế Khải thay Lý Hồng Chương làm đại thần nhiếp chính. Năm 1907, Viên Thế Khải được cử làm Thượng thư bộ Ngoại vụ, tham gia vào việc quân cơ.
  • Ông đã thành lập một lực lượng cảnh sát gồm 2.000 người để giữ trật tự ở Thiên Tân, đây là lực lượng đầu tiên thuộc loại này trong lịch sử Trung Quốc, do Nghị định thư Bắc Kinh cấm bất kỳ đội quân nào được bố trí gần Thiên Tân.
  • Năm 1905, làm theo lời khuyên của Viên Thế Khải, Thái hậu Từ Hi đã ban hành sắc lệnh chấm dứt hệ thống thi cử Nho giáo truyền thống được chính thức hóa vào năm 1906. Bà ra lệnh cho Bộ Giáo dục thực hiện một hệ thống các trường tiểu học, trung học và đại học với chương trình giảng dạy do nhà nước quy định, mô phỏng theo hệ thống giáo dục của Nhật Bản thời Thiên hoàng Minh Trị.
  • Năm 1908, Hoàng đế Quang Tự qua đời. Bấy giờ có người tin rằng Quang Tự mất vì bị Khánh Vương Dịch Khuông và Viên Thế Khải đầu độc, để đưa Tái Chấn (con Dịch Khuông) lên nối ngôi, tức Hoàng đế Phổ Nghi.
  • Cách mạng Tân Hợi năm 1911, làm cho triều đình Nhà Thanh lo lắng, vì thế đã mời Viên Thế Khải ra lãnh đạo quân Bắc Dương chống lại cuộc khởi nghĩa sau 3 năm cho thôi chức. Ông nhân cơ hội này ép triều đình trao cho mình chức Tổng lý nội các đại thần (tương đương chức Thủ tướng hiện nay). Ngay sau đó, ông yêu cầu cha của Hoàng đế Phổ Nghi là Tái Phong rút lui khỏi chính trường, điều này buộc Tái Phong phải từ chức Đại Thanh Nhiếp Chính vương.
  • Viên biết rằng việc đàn áp hoàn toàn cuộc cách mạng sẽ chấm dứt vai trò của ông đối với chế độ Nhà Thanh. Thay vì tấn công Vũ Xương, ông bắt đầu đàm phán với những người cách mạng. Tôn Dật Tiên được đại biểu của 17 tỉnh dự họp bầu làm Đại tổng thống lâm thời (Lê Nguyên Hồng làm phó), và lấy ngày 1 tháng 1 năm 1912 làm ngày khai sinh của chính quyền Trung Hoa dân quốc. Được tin, Viên Thế Khải liền tìm mọi cách tấn công vào chính cộng hòa. Tôn đã đàm phán và sẽ trao cho Viên chức Đại tổng thống của mình nếu ông thực hiện 5 điều, trong đó có việc hoàng đế Nhà Thanh phải thoái vị. Viên đồng ý và mật thư cho 40 võ tướng của mình uy hiếp Phổ Nghi thoái vị vào ngày 12/2/1912.
  • Tháng 8 năm đó, Thế chiến thứ nhất bùng nổ, các đế quốc phương Tây đều bận chiến tranh. Nhân cơ hội này, Nhật Bản liền xông vào chiếm lấy đất đai của Trung Quốc. Mượn cớ tuyên chiến với Đức, Nhật Bản đưa quân đổ bộ lên Sơn Đông, chiếm vùng Giao Châu Loan và nắm lấy đường sắt Giao Tế. Lúc này, vì Viên Thế Khải đang muốn khôi phục nền đế chế, và muốn được Nhật Bản giúp đỡ nên không hề tỏ thái độ phản đối. Tháng 1 năm 1915, Nhật Bản đề ra 21 yêu sách với Viên Thế Khải và Chính phủ của ông, coi đó là điều kiện để họ thừa nhận Viên Thế Khải lên ngôi Hoàng đế.
  • Theo cựu hoàng Phổ Nghi, Viên Thế Khải định gả con gái cho ông, nhưng việc chưa đi đến đâu thì Viên Thế Khải đã chết vì "tức giận" sau khi làm Hoàng đế 83 ngày. Theo Nguyễn Hiến Lê, thì Viên Thế Khải thấy mình bị nhiều tướng lĩnh phản đối nên vội vàng bỏ ý xưng đế, chỉ giữ chức Đại Tổng thống thôi, nhưng phe phản đối cũng không chịu. Tháng 5 năm 1916, phái cách mạng ở Quảng Châu thành lập Chính phủ Cộng hòa và bầu Lê Nguyên Hồng làm Đại Tổng thống. Viên Thế Khải ưu uất chết ngày 6 tháng 6 năm 1916 (tức ngày 6 tháng Năm âm lịch) ở tuổi 57.
  • Lê Nguyên Hồng lấy tư cách là Phó Tổng thống lên làm Đại tổng thống sau cái chết của Viên, cử Phùng Quốc Cương làm phó, Đoàn Kỳ Thụy làm Tổng lý Nội các; rồi cho khôi phục Ước pháp lâm thời, triệu tập lại Quốc hội. Nhưng họ không đoàn kết với nhau được. Phe quân nhân Bắc Dương (đàn em của Viên Thế Khải) là Đoàn Kỳ Thụy, Phùng Quốc Chương, Tào Côn, Trương Tác Lâm... xưng hùng ở phương Bắc. Ở phương Nam thì có Đường Kế Nghiêu, Lục Vĩnh Đình... khởi binh chống lại, gây cuộc tương tranh quân phiệt giữa Nam và Bắc nhiều năm sau này.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Đại Tổng thống Trần Thế Xương
(1918 - 1922)
Đại Tổng thống thứ 5 của Trung Hoa Dân quốc
1 yuan_Fat Man dollar - 10 - 1921
Năm Khải Định thứ 6 - Nguyễn Phúc Bửu Đảo (1916-1925)
103 năm (tính đến 2024)

1914 - 1921
XF
39.0 mm
Lưu hành
89,0% Ag
26,4 gr
Bạc ròng
23,496 gr
16%
5.000.000
217,39$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Đại Tổng thống Cố Duy Quân
(1926 - 1927)
Quyền tổng thống
1 yuan_Kỷ niệm sự ra đời của nền cộng hòa - 1927 ND
Năm Bảo Đại thứ 3 - Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy
97 năm (tính đến 2024)

1912 - 1927
AU
39.0 mm
89,0% Ag
27,2 gr
Bạc ròng
24,208 gr
36%
2.100.000
82,68$
1 yuan_Kỷ niệm sự ra đời của nền cộng hòa - 1927 ND
Năm Bảo Đại thứ 3 - Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy
97 năm (tính đến 2024)

1912 - 1927
XF
39.0 mm
89,0% Ag
27,2 gr
Bạc ròng
24,208 gr
36%
2.300.000
98,71$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Quốc dân

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Chủ tịch Uỷ ban Chính phủ Lâm Sâm
(1931 - 1943)
Chủ tịch thứ 3
1/2 Yuan Tỉnh Vân Nam - Trung Hoa Dân quốc năm thứ 21 - 1932
92 năm (tính đến 2024)

1932
XF
34.0 mm
50,0% Ag
13,10 gr
Bạc ròng
6,55 gr
980.000
1.100.000
42,31$
1 yuan Sun Yat-sen - Trung Hoa Dân quốc năm thứ 23 - 1934
90 năm (tính đến 2024)

1911 - 1949
MS
39.0 mm
88,0% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
23,5224 gr
128.740.000
5.200.000
211,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(1949 - Ngay)
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Chủ tịch nước Tập Cận Bình
(2013 - Nay)
Chủ tịch nước thứ 7, Tổng bí thư 18-20

2019
MS
40.0 mm
99,9% Ag
30,0 gr
Bạc ròng
29,97 gr
10.000
950.000
40,43$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 NHẬT BẢN

sửa

🛑 ĐẾ CHẾ NHẬT BẢN

sửa

☘️ Yen bạc lớn

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thiên hoàng Minh Trị
(1867 - 1912)

Vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản
1 yen Meiji 3 - 1870
Năm Tự Đức thứ 23 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
154 năm (tính đến 2024)

38,58 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
3.685.049
5.500.000
223,2$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Yen bạc thương mại

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thiên hoàng Minh Trị
(1867 - 1912)

Vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản
1 trader dollar Meiji 9 - 1876
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
148 năm (tính đến 2024)

1875 - 1877
AU-cleaned
38,58 mm
7/2023
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.416.877
34%
22.000.000
928,27$
1 trader dollar Meiji 9 - 1876
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1875 - 1877
XF-cleaned
38,58 mm
5/2021
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.416.877
34%
19.000.000
822,51$
1 trader dollar Meiji 10 - 1877
Năm Tự Đức thứ 31 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1875 - 1877
AU-chopmark
38,58 mm
9/2023
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.772.300
39%
14.300.000
608,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Yen bạc nhỏ

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc Số lượng đúc Giá thành
Thiên hoàng Minh Trị
(1867 - 1912)

Vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản
1 yen Minh Trị_Meiji 24 - 1891

1887 - 1912
AU
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
7.518.021
1.900.000
82,25$
1 yen Minh Trị_Meiji 28 - 1895

1887 - 1912
AU
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
21.098.754
2.100.000
89,36$
1 yen Minh Trị_Meiji 29 - 1896

1887 - 1912
AU
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
11.363.949
1.900.000
82,25$
1 yen Minh Trị_Meiji 30 - 1897

1887 - 1912
AU
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
2.448.694
1.900.000
82,25$
1 yen Minh Trị_Meiji 36 - 1903

1887 - 1912
MS-62
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
6.970.843
5.200.000
211,04$
1 yen Minh Trị_Meiji 37 - 1904

1887 - 1912
AU
38.1 mm
90% Ag
26,96 gr
Bạc ròng
24,264 gr
5.131.096
1.900.000
82,25$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Cha của Minh Trị là Thiên hoàng Komei qua đời đột ngột vì bệnh đậu mùa, để lại ngai vàng cho ông khi mới 15 tuổi, với thù trong giặc ngoài...
  • Chính phủ Nhật Bản dưới thời Thiên hoàng Minh Trị đã tiếp cận các gia đình Rothschild ở London và Paris để xin tài trợ trong Chiến tranh Nga-Nhật. Việc phát hành trái phiếu chiến tranh Nhật Bản của tập đoàn London có tổng trị giá 11,5 triệu bảng Anh (theo tỷ giá tiền tệ năm 1907; 1,08 tỷ bảng Anh theo tỷ giá tiền tệ năm 2012).

🛑 NHẬT BẢN HIỆN ĐẠI

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thiên hoàng Chiêu Hòa
(1926 - 1989)

Vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản

1964
AU
35,0 mm
92,5% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
18,5 gr
15.000.000
1.200.000
50,63$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thiên hoàng Bình Thành
(1989 - 2019)

Vị Thiên hoàng thứ 125 của Nhật Bản

2002
MS
40,0 mm
99,9% Ag
31,1 gr
Bạc ròng
31,2687 gr
100.000
1.750.000
71,14$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thiên hoàng Lệnh Hòa
(2019 - Nay)

Vị Thiên hoàng thứ 126 của Nhật Bản

2020
MS
40,0 mm
99,9% Ag
31,1 gr
Bạc ròng
31,2687 gr
100.000
1.250.000
50,81$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 HOA KỲ

sửa

🛑 DOLLAR THƯƠNG MẠI MỸ

sửa
Tên xu Thời gian Đường kính Trọng lượng Số lượng Giá
Tổng thống Ulysses S. Grant
(1869 - 1877)
Tổng thống thứ 18 của Hoa Kỳ
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1874 S
Năm Tự Đức thứ 28 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
150 năm (2024)

1873 - 1885
MS
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
2.549.000
6.500.000
262,41$
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1875 CC
Năm Tự Đức thứ 29 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
149 năm (2024)

1873 - 1885
AU
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
1.573.700
3.300.000
141,63$
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1876 S
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1873 - 1885
XF
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
5.227.000
3.200.000
137,34$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Rutherford B. Hayes
(1877 - 1881)
Tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1877 S (arrow error)
Năm Tự Đức thứ 31 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1873 - 1885
MS
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
9.519.000
3.300.000
141,63$
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1877 S
Năm Tự Đức thứ 31 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1873 - 1885
MS
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
9.519.000
3.300.000
141,63$
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1877 S
Năm Tự Đức thứ 31 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1873 - 1885
MS
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
9.519.000
3.300.000
141,63$
1 Dollar Thương mại Mỹ - 1878 S
Năm Tự Đức thứ 32 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)

1873 - 1885
AU
38,1 mm
90% Ag
27,22 gr
Bạc ròng
24,498 gr
4.162.000
3.300.000
141,63$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 XU BẠC MORGAN VÀ HÒA BÌNH

sửa
Mệnh giá Thời gian Đường kính Tỷ lệ Số lượng Giá
Tổng thống Chester A. Arthur
(1881 - 1885)

Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ
1 Dollar Morgan - 1884

1878 - 1921
MS-64
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
9.730.000
2.000.000
78,74$
1 Dollar Morgan - 1885

1878 - 1921
MS
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
9.185.000
1.700.000
63,83$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Grover Cleveland
(1893 - 1897 & 1885 - 1889)

Tổng thống thứ 22 và 24 của Hoa Kỳ
1 Dollar Morgan - 1896
128 năm (tính đến 2024)

1878 - 1921
XF
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
9.967.000
1.100.000
46,81$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Ông là vị Tổng thống duy nhất trong lịch sử nước Mỹ phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tục nhau (1885–1889 và 1893–1897).
Tổng thống Warren G. Harding
(1921 - 1923)
Tổng thống thứ 29 của Hoa Kỳ
1 Dollar Peace - 1923
101 năm (tính đến 2024)

1921 - 1964
XF
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
6.811.000
750.000
31,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 DOLLAR KỶ NIỆM

sửa
Mệnh giá Thời gian Đường kính Tỷ lệ Số lượng Giá
Tổng thống Richard Nixon
(1969 - 1974)
Tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ
1 Dollar_Dwight D. Eisenhower - 1971
53 năm (tính đến 2024)

1971 - 1977
MS
38,1 mm
40% Ag
24,59 gr
Bạc ròng
9,836 gr
6.868.530
700.000
27,56$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Ronald Reagan
(1981 - 1989)
Tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ

1986
MS
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
6.414.638
1.050.000
42,42$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống George H. W. Bush
(1989 - 1993)
Tổng thống thứ 41 của Hoa Kỳ

1992
MS
38,1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
385.241
1.250.000
50,51$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Donald Trump
(2017 - 2021)
Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ

2018
MS
40,6 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
127.867
1.600.000
64,1$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU

1986 - Present
AU
40,6 mm
99,9% Ag
31,103 gr
Bạc ròng
31,0719 gr
9%
750.000
32,19$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU

📕 DOLLAR THƯƠNG MẠI ANH

sửa

🛑 Hong Kong thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Richard Graves MacDonnell
(1866 - 1872)
Thống đốc thứ 6 của Hong Kong
1 Dollar Victoria - 1867
157 năm (2024)

1866 - 1868
AU
38,0 mm
90,0% Ag
26,9568 gr
Bạc ròng
24,26112 gr
?
38.000.000
1.500,79$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Đây là dòng xu thương mại đầu tiên của người Anh ở Viễn Đông, nó chỉ được đúc trong 3 năm từ 1866 đến 1868; Đến năm 1895 xu thương mại Hải thần mới được đúc để lưu hành tại các thuộc địa Anh ở Viễn Đông, bao gồm Hong Kong thuộc Anh và Các khu định cư Eo biển. Năm 1903, Các khu định cư Eo biển cho phát hành xu bạc dollar Eo biển thì dollar Hải thần chỉ còn được dùng bởi thuộc địa Hong Kong.
  • Năm 1898, phần lãnh thổ rộng lớn nhất cấu thành nên Hồng Kông thuộc Anh là Tân Giới đã được Nhà Thanh trao lại cho người Anh thuê trong 99 năm, 2 lãnh thổ trước đó là Đảo Hông Kông và Bán đảo Cửu Long là nhượng địa vĩnh viễn.
  • Anh có được đảo Hông Kông vào năm 1841 sau Chiến tranh Nha phiến lần thứ nhất với Điều ước Nam Kinh, đến năm 1860 người Anh có thêm Bán đảo Cửu Long sau Chiến tranh Nha phiến lần thứ 2 với Công ước Bắc Kinh. Năm 1898, người Anh đạt được thoả thuận thua Tân Giới trong 99 năm, kể từ đó, lãnh thổ Hong Kong giữ nguyên diện tích và hình dạng đến tận ngày nay.
  • Chân dung Nữ hoàng Victoria đúc trên đồng xu đội Vương miện Kim cương (Diamond Diadem), đây là xu bạc đầu tiên của người Anh cho đúc và lưu hành ở Viễn Đông, sau khi nó được ngưng phát hành vào năm 1868 thì đến 27 năm sau, người Anh mới cho phát hành xu bạc mới, đó là dollar Hải thần - đô la thương mại chính thức của Đế chế Anh. Nó được đúc với số lượng rất lớn, lên đến 243.832.440 đô la từ năm 1895 đến 1935.
  • Đồng xu này được đúc sau khi cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851 - 1864) kết thúc được 2 năm.

🛑 Dollar Hải thần

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ ANH
Thuộc địa và Lãnh thổ của Anh ở Viễn Đông
Thống đốc William Robinson
(1891 - 1898)
Thống đốc thứ 11 của Hong Kong
1 Dollar Thương mại Anh - 1898 B
126 năm (2024)

1895 - 1935
AU
39,0 mm
90,0% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
21.545.500
3.000.000
128,76$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Henry Arthur Blake
(1898 - 1903)
Thống đốc thứ 12 của Hong Kong
1 Dollar Thương mại Anh - 1899 B

1895 - 1935
AU
39,0 mm
90,0% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
30.743.159
4.900.000
212,12$
1 Dollar Thương mại Anh - 1901 B

1895 - 1935
MS
39,0 mm
90,0% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
25.684.971
3.300.000
141,63$
1 Dollar Thương mại Anh - 1902 B

1895 - 1935
XF
39,0 mm
90,0% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
30.404.499
2.700.000
115,88$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Frederick Lugard, Tử tước Lugard thứ nhất
(1907 - 1912)
Thống đốc thứ 14 của Hong Kong
1 Dollar Thương mại Anh - 1912 B

1895 - 1935
MS
39,0 mm
90,0% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
5.672.075
4.900.000
212,12$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Xu bạc đầu tiên của Đế chế Anh đúc và lưu hành ở Viễn Đông là 1 dollar Victoria Hong Kong, đúc trong 3 năm 1866, 1867 và 1868. Sau đó thì trong suốt 27 năm, người Anh không phát hành bất cứ loại xu bạc nào nữa, cho đến năm 1895 thì dollar Hải thần mới được phát hành và được đúc số lượng lớn để lưu hành trong tất cả thuộc địa và lãnh thổ bảo hộ của Anh ở Viễn Đông như Hồng Kông thuộc Anh, Các khu định cư Eo biển... Đến năm 1903, khi Dollar Eo biển ra đời thì Dollar Hải thần chỉ còn được Hông Kông thuộc Anh sử dụng.
  • Trong suốt lịch sử của mình, từ năm 1895 đến 1935, đã có 243.832.440 đồng xu bạc mệnh giá 1 dollar được đúc, và người ta phải dùng đến 5.914,16 tấn kim loại bạc nguyên chất.
  • Dương tử kinh có tên khoa học là Bauhinia blakeana được phát hiên ra vào năm 1880 bởi một nhà truyền giáo người Pháp ở gần một khu nhà hoang bên bờ biển Đảo Hồng Kông và tên khoa học của nó được đặt theo tên thống đốc Henry Arthur Blake và vợ. Hoa dương tử kinh là biểu tượng của Hong Kong và xuất hiện trên lá khu kỳ Hong Kong. Người Hong Kong gọi là của cây là Thông minh diệp biểu tượng cho sự thông minh và tin rằng kẹp lá vô sách sẽ học hành tốt hơn. Tất cả các cây dương tử kinh hiện tại đều có nguồn gốc từ cành của cây đầu tiên được phát hiện năm 1880.

🛑 Dollar Eo biển

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ ANH
Thuộc địa và Lãnh thổ của Anh ở Đông Nam Á
Thống đốc Frank Swettenham
(1901 - 1904)
Thống đốc thứ 15 của Các khu định cư Eo biển
1 dollar Edward VII - 1903 B
121 năm (2024)

1903 - 1904
AU
37.3 mm
90% Ag
26,95 gr
Bạc ròng
24,255 gr
15.009.891
2.500.000
107,30$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc John Anderson
(1904 - 1911)
Thống đốc thứ 16 của Các khu định cư Eo biển
1 dollar Edward VII - 1907

1907 - 1909
AU
34.3 mm
90% Ag
20,2176 gr
Bạc ròng
18,19584 gr
6.841.531
1.500.000
64,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 DOLLAR THƯƠNG MẠI PHÁP

sửa

🛑 Thuộc địa và xứ bảo hộ tiền Liên bang

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ THỰC DÂN PHÁP
Thuộc địa & Đất bảo hộ của Pháp ở Viễn Đông
Thống đốc Frédéric Bégin
(07/1885 - 06/1886)
Vị Thống đốc dân sự thứ 3 của Nam Kỳ
1 piastre 1885_Type 1
Năm Đồng Khánh thứ 1 - Cảnh Tông Nguyễn Phúc Ưng Đường (1885-1889)

1885 - 1895
MS
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
800.000
3.200.000
125,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Ange Michel Filippini
(06/1886 - 10/1887)
Vị Thống đốc dân sự thứ 4 của Nam Kỳ
1 piastre 1886_Type 1
Năm Đồng Khánh thứ 2 - Cảnh Tông Nguyễn Phúc Ưng Đường (1885-1889)
1885 - 1895
MS
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
3.216.000
3.200.000
125,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đông Dương thuộc Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ THỰC DÂN PHÁP
Liên bang Đông Dương
(1887 - 1954)
Thuộc địa
Xứ bảo hộ Lào
(1893 - 1945 & 1946 - 1947)
Lãnh thổ Bảo hộ
Toàn quyền Ernest Constans
(11/1887 - 04/1888)
Vị Toàn quyền đầu tiên của Đông Dương thuộc Pháp
1 piastre 1887_Type 1
Năm Đồng Khánh thứ 3 - Cảnh Tông Nguyễn Phúc Ưng Đường (1885-1889)

1885 - 1895
AU
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
3.076.000
3.200.000
125,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Étienne Richaud
(04/1888 - 05/1889)
Vị Toàn quyền thứ 2 của Đông Dương thuộc Pháp
1 piastre 1888_Type 1
Năm Đồng Khánh thứ 4 - Cảnh Tông Nguyễn Phúc Ưng Đường (1885-1889)

1885 - 1895
MS
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
948.000
3.200.000
125,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyềnJules Georges Piquet
(05/1889 - 04/1891)
Vị Toàn quyền thứ 3 của Đông Dương thuộc Pháp
1 piastre 1889_Type 1
Năm Thành Thái thứ 1 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1917)

1885 - 1895
MS
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
1.240.000
5.500.000
223,1$
1 piastre 1890_Type 1
Năm Thành Thái thứ 2 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1917)

1885 - 1895
MS
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
6.108
5.500.000
223,1$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Jean-Marie de Lanessan
(06/1891 - 12/1894)
Toàn quyền thứ 4
1 piastre 1893_Type 1
Năm Thành Thái thứ 5 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1885 - 1895
XF
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
795.000
3.200.000
124,46$
1 piastre 1894_Type 1
Năm Thành Thái thứ 6 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1885 - 1895
XF
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
1.308.000
3.200.000
124,46$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Paul Armand Rousseau
(02/1895 - 12/1896)
Toàn quyền thứ 5
1 piastre 1895_Type 1
Năm Thành Thái thứ 7 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1885 - 1895
XF
39,0 mm
90% Ag
27,215 gr
Bạc ròng
24,4935 gr
1.782.000
3.200.000
124,46$
1 piastre 1895_Type 2
Năm Thành Thái thứ 7 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.798.000
1.900.000
84,44$
1 piastre 1896_Type 2
Năm Thành Thái thứ 8 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
11.858.000
1.900.000
84,44$
1 piastre 1896_Type 2
Năm Thành Thái thứ 8 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
11.858.000
3.300.000
129,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Paul Doumer
(02/1897 - 10/1902)
Toàn quyền thứ 6 và sau trở thành Tổng thống thứ 14 của Pháp
1 piastre 1897_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
2.511.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1898_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
4.304.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1899_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
4.681.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1900_Type 2
Năm Thành Thái thứ 12 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
13.319.000
2.500.000
98,04$
1 piastre 1900_Type 2
Năm Thành Thái thứ 12 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
13.319.000
2.100.000
93,33$
1 piastre 1901_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.150.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1902_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.327.000
1.600.000
62,87$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Jean Baptiste Paul Beau
(10/1902 - 02/1907)
Toàn quyền Đông Dương thứ 7
1 piastre 1903_Type 2
Năm Thành Thái thứ 15 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
XF
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
10.077.000
2.000.000
85,84$
1 piastre 1904_Type 2
Năm Thành Thái thứ 16 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
5.751.000
1.300.000
57,78$
1 piastre 1905_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.561.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1906_Type 2
Năm Thành Thái thứ 18 - Nguyễn Phúc Bửu Long (1889-1907)

1895 - 1928
MS
39,0 mm
11/2022
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
10.194.000
2.000.000
83,33$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Louis Alphonse Bonhoure
(02/1907 - 09/1908)
Toàn quyền tạm thời giữa Paul Beau và Wladislas Klobukowski
1 piastre 1907_Type 2
Năm Duy Tân thứ nhất - Nguyễn Phúc Vĩnh San (1907-1916)

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
14.062.000
2.200.000
86,61$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Antony Wladislas Klobukowski
(09/1908 - 01/1910)
Toàn quyền thứ 8
1 piastre 1908_Type 2
Năm Duy Tân thứ 2 - Nguyễn Phúc Vĩnh San (1907-1916)

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
13.986.000
2.000.000
78,74$
1 piastre 1909_Type 2
Năm Duy Tân thứ 3 - Nguyễn Phúc Vĩnh San (1907-1916)

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
9.201.000
3.700.000
147,65$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Albert Jean George Marie Louis Picquié
(01/1910 - 02/1911)
Toàn quyền tạm quyền giữa Antony Wladislas Klobukowski và Albert Sarraut
1 piastre 1910_Type 2

1895 - 1928
XF
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
761.000
2.050.000
91,11$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Albert Sarraut
(11/1911 - 01/1914)
Toàn quyền thứ 9
1 piastre 1913_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.244.000
3.300.000
134,15$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Maurice Long
(02/1920 - 04/1922)
Toàn quyền thứ 12
1 piastre 1921_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
4.850.000
1.600.000
62,87$
1 piastre 1921 H_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
3.580.000
1.600.000
62,87$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Martial Merlin
(08/1922 - 04/1925)
Toàn quyền thứ 13
1 piastre 1922_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
1.150.000
2.500.000
101,63$
1 piastre 1922H_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
7.420.000
2.500.000
101,63$
1 piastre 1924_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
2.831.000
2.500.000
101,63$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Maurice Antoine François Montguillot
(04/1925 - 11/1925)
Toàn quyền thứ 14
1 piastre 1925 A_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
2.882.000
3.500.000
137,53$
1 piastre 1925 A_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
2.882.000
2.700.000
109,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Alexandre Varenne
(11/1925 - 01/1928)
Toàn quyền thứ 15
1 piastre 1926_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
6.383.000
1.900.000
1 piastre 1926_Type 2

1895 - 1928
AU
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
6.383.000
1.400.000
62,22$
1 piastre 1927_Type 2

1895 - 1928
MS
39,0 mm
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
8.183.999
1.900.000
1 piastre 1928_Type 2

1895 - 1928
AU
39,0 mm
6/2023
90% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,3 gr
5.290.000
2.800.000
62,22$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Pierre Marie Antoine Pasquier
(08/1928 - 01/1934)
Toàn quyền thứ 16
1 piastre 1931_Type 3

1931
AU
35,0 mm
90% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
18,0 gr
16.000.000
2.000.000
85,84$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Dòng xu 1 piastre Đông Dương được đúc dưới thời Pháp thuộc với số lượng lớn, từ vài triệu xu mỗi năm, chỉ có 5 năm có số lượng đúc dưới 1 triệu xu, gồm: 1890 - 6.108 xu; 1893 - 795.000 xu; 1885 - 800.000 xu; 1888 - 948.000 xu; 1910 - 761.000 xu.

📕 VƯƠNG QUỐC PHÁP - CABET

sửa

🛑 Triều đại Bourbon

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC PHÁP
(987 - 1792; 1814 - 1815; 1815 - 1848)
Triều đại Bourbon
(1589 - 1792)
Vua Louis XVI
(1774 - 1791)
Vị vua thứ 5 của Nhà Bourbon
1 écu Louis XVI - 1784 M
Năm Cảnh Hưng thứ 45 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
240 năm (2024)

1774 - 1792
AU
41,0 mm
91,7% Ag
29,488 gr
Bạc ròng
(27,0405 gr)
614.000
3.480.000
150,00$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Bourbon Phục hoàng

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Louis XVIII
(1814 - 1815 & 1815 - 1824)
Vị vua thứ 6 của Nhà Bourbon
5 franc Louis XVIII dressed bust - 1815 L
Năm Gia Long thứ 14 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)

1814 - 1815
XF
37,0 mm
90,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
1.129.771
2.900.000
125,54$
5 franc Louis XVIII bare head - 1824 A
Năm Minh Mạng thứ 5 - Thánh Tổ Nguyễn Phúc Đảm (1820-1841)
200 năm (2024)

1816 - 1824
XF
37,0 mm
90,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
9.064.043
1.856.000
79,66$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Charles X (1824 - 1830)
Vị vua cuối cùng của Nhà Bourbon cai trị Vương quốc Pháp
5 franc Charles X _1st type - 1826 A
Năm Minh Mạng thứ 7 - Thánh Tổ Nguyễn Phúc Đảm (1820-1841)
198 năm (2024)

1824 - 1826
XF
37,0 mm
90,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
7.168.865
2.088.000
89,61$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Quân chủ tháng Bảy

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Louis-Philippe I
(1830 - 1848)
Vị vua duy nhất của Nhà Orlean
5 franc Louis-Philippe I_relief - 1831 BB

1831
XF
37,0 mm
90,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
6%
790.000
33,91$

1844-1848
XF
37,0 mm
90,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
3.048.692
1.800.000
76,60$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 TRIỀU ĐẠI BONAPARTE

sửa

🛑 Tổng tài Napoleon

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Đệ nhất Tổng tài Napoleon Bonaparte
(1799 - 1804)
Đệ nhất Tổng tài duy nhất của Cộng hòa Pháp
5 franc Napoleon Tổng tài - 1802 AN 11
Năm Gia Long thứ nhất - Thế Tổ Nguyễn Phúc Anh
222 năm (2024)

1802 - 1803
AU
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
3.877.151
8.000.000
346,32$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đệ Nhất Đế chế Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Napoleon I
(1804 - 1814 & 1815)
Vị hoàng đế đầu tiên và duy nhất của Đệ Nhất Đế chế Pháp
5 franc Napoleon I - 1811 A
Năm Gia Long thứ 10 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)
211 năm (2024)

1809 - 1814
XF
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
31.041.384
3.079.000
133,29$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 Vương quốc Ý - Napoleon

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Phó vương Eugène de Beauharnais
(1805 - 1814)
Vị phó vương duy nhất của Vương quốc Ý
5 lire Napoleon I - 1811 M
Năm Gia Long thứ 10 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)

1807 - 1814
XF
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
2.820.000
2.122.000
91,86$
  • Eugène de Beauharnais (1781-1824) là con riêng của Hoàng hậu Joséphine de BeauharnaisTử tước Alexandre de Beauharnais, ông được Hoàng đế Napoleon I (cũng là cha dượng của ông) nhận làm con nuôi (ngày 12 tháng 1 năm 1806) và phong tước Hoàng tử Pháp, nằm trong Vương tộc Bonaparte dù ông chỉ là con riêng của vợ hoàng đế và được hoàng đế nhận làm con nuôi. Tuy nhiên ông không được thừa kế ngai vàng Pháp, nhưng được thừa kế ngai vàng Vương quốc Ý nếu hoàng đế không có con trai thứ hai. Có nghĩa là, con trai trưởng của Hoàng đế Napoleon sẽ thừa kế ngai vàng Đế chế Pháp, người con trai thứ 2 sẽ thừa kế ngai vàng Vương quốc Ý, nhưng nếu hoàng đế chỉ có 1 người con trai duy nhất thì Eugène de Beauharnais sẽ là vua của Ý.
  • Ông được bổ nhiệm làm Phó vương Ý từ năm 1805 - 1814, 5uy mối quan hệ giữa Eugène de Beauharnais và Napoleon chỉ là cha dượng và con riêng của vợ, nhưng các nhà sử học đã xem ông là một trong những người thân cận nhất của Hoàng đế Napoleon I, vì ông luôn chỉ huy quân Ý trong tất cả các chiến dịch của Hoàng đế Napoleon ở khắp châu Âu với lòng trung thành tuyệt đối.
  • Khi Napoleon thoái vị ở cả 2 ngai vàng của Đệ Nhất Đế chế Pháp và Vương quốc Ý vào ngày 11/02/1814, Phó vương Eugène de Beauharnais đã đưa quân đến Sông Mincio, sẵn sàng đương đầu với bất kỳ cuộc tấn công nào từ Đức và Áo, và ông cũng đã cố gắng thuyết phục Thượng viện Vương quốc Ý để đưa mình lên ngai vàng, nhưng bất thành. Eugène de Beauharnais đầu hàng quân Áo vào ngày 23/04 và ông đã rời Bán đảo Ý để đến Vương quốc Bayern theo lời khuyên của cha vợ mình là Vua Maximilian I Joseph, ông đã được phong tước hiệu Công tước xứ Leuchtenberg và sống phần đời còn lại cùng với gia đình ở nơi đây.
  • Năm 1805, sau khi Napoleon I thất bại trong việc thuyết phục các thành viên trong gia đình của mình tiếp nhận ngai vàng Ý, ông ấy đã tự đội Vương miện Sắt lên đầu và trở thành vua Ý. Trong lễ đăng quang, Napoléon đã trao chiếc nhẫn và áo choàng hoàng gia cho con riêng của mình là Eugène vào ngày 7 tháng 6 năm 1805, và bổ nhiệm ông làm Phó Vương của Ý.
  • Vào ngày 20 tháng 12 năm 1807, ông được phong Prince de Venise ("Thân vương xứ Venice"), một tước hiệu được tạo ra vào ngày 30 tháng 3 năm 1806, khi tỉnh Venice được lấy từ Áo vào năm 1805, và hợp nhất thành Vương quốc Ý dưới quyền của Vương tộc Bonaparte.
  • Năm 1810, Hoàng đế Napoléon sử dụng quyền lực của mình để áp đặt lên Karl von Dalberg, Tổng giám mục xứ Regensburg và Đại công tước xứ Frankfurt, để ép ông này chỉ định Eugène làm người thừa kế hợp pháp của đại công quốc. Von Dalberg thoái vị vào ngày 26 tháng 10 năm 1813 do cuộc chinh phục Frankfurt sắp xảy ra bởi quân đội đồng minh, và Eugène trở thành đại công tước trên danh nghĩa cho đến khi Frankfurt bị quân đồng minh chiếm đóng vào tháng 12 cùng năm.

🛑 Vương quốc Westphalia

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Hieronymous Napoleon I
(1807 - 1813)
Vị vua duy nhất của vương quốc Westphalia
1 Thaler Jérôme Bonaparte - 1810
Năm Gia Long thứ 9 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)
214 năm (2024)

1810
AU
39.0 mm
9/2022
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
(23,374 gr)
?
10.470.000
427,35,00$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Lucca & Piombino

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Nữ thân vương Élisa Bonaparte
(1805 - 1814)
Vị nữ thân vương duy nhất của Lucca và Piombino
5 Franchi ÉlisaFélix - 1805
Năm Gia Long thứ 4 - Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh (1802-1820)
219 năm (2024)

1805-1808
AU
37.0 mm
7/2023
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
83.309
11.500,000
485,23$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Hoàng đế Napoleon I lập ra Thân vương quốc Lucca và Piombino vào năm 1805 từ việc sáp nhập Cộng hòa Lucca và Thân vương quốc Piombino, hoàng đế đã trao thân vương quốc cho em gái mình là Élisa Bonaparte cai trị và nó tồn tại đến năm 1814 thì được Đại hội Viên cho phục hồi về hiện trạng cũ, trong đó đảo Elba được tách ra khỏi Piombino để lập ra Thân vương quốc Elba và trao lại cho cựu hoàng Napoleon làm nơi lưu vong, phần lãnh thổ trên đất liền được trao cho Đại công quốc Toscana; Lucca được tái lập thành Công quốc Lucca và trao cho María Luisa Josefina của Tây Ban Nha cai trị.
  • Élisa là em gái của Joseph, Napoleon và Lucien, bà là chị gái của Louis, Pauline, Caroline và Jerome. Élisa là người em gái duy nhất mà Napoleon trao cho vương quyền cai trị một lãnh thổ.
  • Chồng của bà là Félix Baciocchi, một thiếu tướng trong quân đội Pháp, họ kết hôn vào năm 1797, sau khi Napoleon lên ngôi hoàng đế, ông được phong Thân vương nhưng mọi quyền cai trị đều nằm trong tay vợ, và vợ ông cũng không chung thuỷ, hay ngoại tình, nhưng ông đã cam chịu.
  • Ngày 19/03/1805, hai vợ chồng Élisa và Félix đã được phong Thân vương xứ Piombino, đến ngày 14/07/1805 được phong thêm tước vị Thân vương xứ Lucca. Ngày 31/03/1806, hoàng đế Napoleon cho sáp nhập thêm Công quốc Massa và Carrara vào thân vương quốc của bà. Ngày 03/03/1809, Élisa trở thành Nữ đại công tước xứ Toscana.
  • Ngày 13/3/1814, trong khi đang mang thai, Élisa phải chạy trốn khỏi Lucca, khi nó bị liên quân Anh-Áo dưới sự chỉ huy của Lãnh chúa William Bentinck đánh chiếm.
  • Bà qua đời do mắc bệnh hiểm nghèo vào ngày 07/08/1820 ở tuổi 43, có thể bị nhiễm bệnh tại một địa điểm khai quật khảo cổ do bà tài trợ.

🛑 Đệ Nhị Đế chế Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Napoleon III
(1852 - 1870)
Hoàng đế duy nhất của Đệ Nhị Đế chế Pháp
5 franc Napoleon III - 1870 BB
Năm Tự Đức thứ 24 - Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
154 năm (2024)

1861 - 1870
AU
37,0 mm
10/2022
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
2.022.004
1.160.000
49,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CỘNG HÒA PHÁP

sửa

🛑 Đệ Nhị Cộng hòa Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Louis-Napoleon
(1848 - 1852)
Tổng thống đầu tiên của Pháp & Duy nhất của Đệ nhị Cộng hòa
5 franc Tổng thống Louis-Napoleon - 1852 A
172 năm (tính đến 2024)

1852
XF
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
16.096.228
1.350.000
58,44$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đệ Tam Cộng hòa Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Patrice de Mac Mahon
(1873 - 1879)
Tổng thống thứ 3 của Pháp
5 franc Cộng hòa Pháp - 1876 A
Năm Tự Đức thứ 30 - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
148 năm (tính đến 2024)

1870 - 1889
MS
37,0 mm
10/2022
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
8.800.000
1.000.000
(41,67$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Albert Lebrun
(1932 - 1940)
Tổng thống thứ 15 của Pháp
20 franc Cộng hòa Pháp - 1933 A
Năm Bảo Đại thứ 8 - Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (1925-1945)
91 năm (tính đến 2024)

1929 - 1939
AU
35,0 mm
68,0% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
13,6 gr
24.447.048
500.000
(21,28$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Charles de Gaulle
(1959 - 1969)
Tổng thống thứ 18 của Pháp
10 franc Cộng hòa Pháp - 1965
59 năm (tính đến 2024)

1964 - 1973
AU
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
18.085.500
700.000
(29,79$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Valéry Giscard d'Estaing
(1974 - 1981)
Tổng thống thứ 20 của Pháp
50 franc Cộng hòa Pháp - 1978
46 năm (tính đến 2024)

1974 - 1980
AU
41,0 mm
90% Ag
30,0 gr
Bạc ròng
27,0 gr
12.030.211
850.000
(36,48$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống François Mitterrand
(1981 - 1995)
Tổng thống thứ 21 của Pháp
100 franc_Tình huynh đệ, giá trị nền tảng của Cộng hòa Pháp - 1988
36 năm (tính đến 2024)

1988
MS
31,0 mm
90% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
13,5 gr
4.849.011
500.000
(21,28$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Jacques Chirac
(1995 - 2007)
Tổng thống thứ 22 của Pháp
6,559557 franc Europa - 1999
25 năm (tính đến 2024)

1999
MS
37,0 mm
90% Ag
22,2 gr
Bạc ròng
19,98 gr
25.000
1.250.000
(50,81$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 LÃNH THỔ THUỘC PHÁP

sửa

☘️ New Hebrides

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
100 Francs New Hebrides - 1966
58 năm (tính đến 2024)
1966
MS-67
37,3 mm
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(20,875 gr)
200.000
1.900.000
74,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. New Hebrides ngày nay là quốc đảo Vanuatu

☘️ French Guiana

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
2004
MS
38,6 mm
99,9% Ag
31,14 gr
Bạc ròng
(31,10886 gr)
2.000
1.300.000
50,98$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 TRIỀU ĐẠI WELF

sửa

🛑 Brunswick-Wolfenbüttel

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Thân vương Karl I
(1735 - 1780)
Thân vương đời thứ 2 đến từ dòng Braunschweig-Bevern
1 thaler Karl I - 1765
259 năm (2024)

1763 - 1766
AU
38,63 mm
83,3% Ag
27,89 gr
Bạc ròng
23,23237 gr
?
4.000.000
179,37$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Karl I là vị Thân vương thứ 24 của Brunswick-Wolfebuttel và là Thân vương thứ 2 thuộc nhánh Brunswick-Bevern của Nhà Welf.
  • Cha của ông là Ferdinand Albert, con trai thứ 4 của Ferdinand Albert I, Công tước xứ Brunswick-Lüneburg. Cha của ông chiến đấu bên phe của Hoàng đế Leopold trong Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha. Trong chiến tranh Áo-Thổ năm 1716-1718, ông chiến đấu dưới quyền của Thân vương Eugene xứ Savoy. Sau cái chết của người anh họ và cha vợ Louis Rudolph vào tháng 03/1735, Ferdinand Albert thừa kế Thân vương quốc Brunswick-Wolfenbüttel và từ chức thống chế, nhưng chỉ 6 tháng sau đó ông mất, nên ngôi vị được nhường lại cho con trai Kart I.
  • Ông nội của ông là Ferdinand Albert I, là con trai thứ 4 của Công tước Augustus, Thân vương xứ Brunswick-Wolfenbüttel với cuộc hôn nhân thứ 3 với Nữ công tước Elisabeth Sophie xứ Mecklenburg. Sau khi cha chết, cuộc tranh chấp vương vị diễn ra, Albert được cấp cho lãnh thổ Bevern lập ra Thân vương quốc Brunswick-Wolfenbüttel-Bevern. Khi cha của ông là Albert II thừa kế Thân vương quốc Brunswick-Wolfenbüttel từ cha vợ của mình thì Bevern được trả về lại đất cũ.
  • Khi Cách mạng Mỹ nổ ra vào năm 1775, Thân vương Karl đã nhìn thấy mối lợi tài chính lớn nếu cho Vương quốc Anh thuê quân đội của mình. Năm 1776, Carl ký một hiệp ước với người anh họ là vua George III của Anh để cung cấp lính đánh thuê phục vụ cho quân đội Anh ở thuộc địa Bắc Mỹ. Nhưng 4.000 lính Brunswick đã bị bắt làm từ binh sau Trận Saratoga (1777) và đến khi chiến tranh kết thúc vào năm 1783 thì tù binh mới được trả về nước.
  • Lorenz Heister của Đại học Helmstedt đã lấy tên của ông đặt cho một chi thực vật mới mà ngày nay ta biết đến là Brunsvigia với khoảng 20 loài có nguồn gốc từ đông nam va nam châu Phi (từ Tanzania đến Cape Province của Nam Phi).
  • Karl là ông nội của Caroline xứ Braunschweig-Wolfenbüttel, vợ của vua George IV của Anh.
  • Con dâu của ông là Augusta của Đại Anh, cháu nội của Vua George II và chị gái của Vua George III.

🛑 Vương quốc Hannover

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
Vương quốc Hannover
(1814 - 1866)
Nhà Welf
(Nhánh Brunswick-Lüneburg)
🚩Vua Ernst August I
(1837 - 1851)
Vị vua thứ 4 và áp chót của Hannover
1 Thaler Ernst August I - 1847 A
177 năm (2024)

1842 - 1849
XF
33,0 mm
75,0% Ag
22,272 gr
Bạc ròng
16,704 gr
625.000
1.550.000
63,27$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Vào tháng 3 năm 1792, Vua George III của Anh đã bổ nhiệm Vương tử Ernest Augustus làm đại tá trong Trung đoàn Kỵ binh nhẹ Hannover số 9. Ông đã phục vụ ở các nhà nước Vùng đất thấp trong Chiến tranh Liên minh thứ nhất, dưới quyền anh trai của mình là Vương tử Frederick, Công tước xứ York và Albany, khi đó là chỉ huy của lực lượng liên minh Anh, Hannover và Áo. Tháng 8 năm 1793, ông đã bị thương do kiếm đâm vào đầu, dẫn đến một vết sẹo biến dạng trên mặt. Trong Trận Tourcoing ở miền bắc Pháp vào ngày 18 tháng 5 năm 1794, cánh tay trái của ông bị thương do một viên đạn đại bác bay qua gần ông. Trong những ngày sau trận chiến, thị lực ở mắt trái của ông mờ dần.
  • Năm 1815, ông đã kết hôn với Friederike xứ Mecklenburg-Strelitz, người đã goá chồng 2 lần, mẹ của ông là Vương hậu Charlotte xứ Mecklenburg-Strelitz đã kịch liệt phản đối, dù Friederike là cháu gái ruột gọi bà bằng cô. Cho đến khi qua đời vào năm 1818 bà cũng không thừa nhận và tiếp kiến con dâu. Dù bị hoàng gia Anh ngăn cấm, nhưng cuộc hôn nhân của 2 người vẫn rất hạnh phúc cho đến phút cuối cùng. Bản thân anh trai ông là Vương tử George, Thân vương xứ Wales đã xem sự hiện diện của 2 vợ chồng ở Anh là điều đáng xấu hổ và muốn cho trợ cấp thêm tiền và tước thống đốc Hannover để họ rời khỏi Anh, nhưng bị từ chối.
  • Ernest là một người cực kỳ bảo thủ, từ ngày được phong Công tước xứ Cumberland và Teviotdale, ông sở hữu một ghế trong Viện Quý tộc, thì ông đã thể hiện tinh thần bảo thủ rất mạnh mẽ, vì thế ông không được người Đảng Whig và các phong trào giải phóng Công giáo ở Ireland ưa thích. Họ đã tạo và thổi phòng nhiều tin đồn để chống lại ông. Điển hình như vụ ngoại tình và cái chết của Lãnh chúa Graves với Sellis. Một người viết tiểu sử là Geoffrey Willis, chỉ ra rằng không có vụ bê bối nào liên quan đến Công tước trong suốt hơn một thập kỷ khi ông cư trú tại Đức; chỉ khi ông tuyên bố ý định trở về Anh thì "một chiến dịch tàn ác vô song" mới bắt đầu chống lại ông. Theo Bird, Ernest là người đàn ông không được lòng dân nhất ở Anh. Ernest có nhiều ảnh hưởng lên các quyết định của vua anh George IV, nhưng dưới triều của vua anh William IV thì ông dần bị đẩy ra khỏi triều đình, dù mối quan hệ giữa hai anh em ông vẫn rất tốt.
  • Ernest rất mong muốn cho con trai của mình là Vương tôn tử George kết hôn với cháu gái là Vương tôn nữ Victoria (Nữ hoàng Victoria tương lai), vì nếu điều này diễn ra thì cả 2 ngai vàng Anh và Hannover thống nhất dưới quyền cai trị của 1 vị quân chỉ Hannover chứ không bị chia đôi, nhưng điều này đã không thành hiện thực, vì Vương tôn tử George đã mù cả 2 mắt vào năm 13 tuổi. Từ giai đoạn này, Ernest đã hướng đến việc lên ngôi vua Hannover sau khi Victoria tiếp nhận ngai vàng Anh, vì theo luật Salic ở Đức thì nữ giới không được thừa kế ngai vàng, nếu trong vương tộc vẫn con nam giới. Các chính trị gia Đảng Whig cũng đã lan truyền đi tin đồn Ernest muốn ám hại cháu gái mình để chiếm cả 2 ngai vàng.
  • Sau khi vua William IV của Anh qua đời vào năm 1837, Ernst được thừa kế ngai vàng Hannover theo luật Salic. Những người tự do ở Hannover thì ủng hộ Vương tử Adolphus, Công tước xứ Cambridge, người giữ chức Phó vương Hannover người thời 3 vị vua trước đó. Nhưng Vương tử Adolphus phản đối mọi hành động ủng hộ ông.
  • Sau khi lên ngôi, Ernst đã thực hiện 2 hành động làm xáo trộn nội chính của Hannover: (1) Giải tán Quốc hội Hannover; (2) Đình chỉ Hiến pháp được ban hành vào năm 1819 bởi Nhiếp chính vương George xứ Wales (sau này là vua George IV của Anh), lý do là bản hiến pháp chưa được hỏi ý kiến của ông. 7 Giáo sư của Đại học Göttingen trong đó có Anh em nhà Grimm đã phản đối điều này, vì thế 3/7 người đã bị trục xuất khỏi Hannover. Những hành động ban đầu này của nhà vua đã bị chỉ trích nhiều ở Anh và châu Âu.
  • Mặc dù khi còn là Công tước xứ Cumberland, nhà vua đã đấu tranh chống lại sự giải phóng Công giáo ở Anh và Ireland, nhưng ông không phản đối những người Công giáo phục vụ trong chính phủ ở Hannover và thậm chí còn đến thăm nhà thờ của họ. Ernst giải thích điều này bằng cách tuyên bố rằng không có lý do lịch sử nào để hạn chế người Công giáo ở Hannover, như đã từng xảy ra ở Vương quốc Anh. Tuy ông liên tục phản đối việc cho phép người Do Thái vào Quốc hội Anh, nhưng trao cho người Do Thái ở Hannover quyền bình đẳng này.
  • Trong Cách mạng 1848, có các cuộc biểu tình bên ngoài cung điện của Nhà vua, Ernst đã cử Thủ tướng ra. Thủ tướng cảnh báo rằng, nếu những người biểu tình đưa ra bất kỳ yêu cầu không phù hợp nào đối với Nhà vua, Ernst sẽ thu dọn đồ đạc và rời đến Anh, đưa Thái tử đi cùng. Điều này sẽ khiến đất nước nằm trong tay của Phổ và chính tối hậu thư mang tính đe dọa này đã chấm dứt tình trạng kích động. Sau đó, Nhà vua đã ban hành một hiến pháp mới, có phần tự do hơn so với văn bản năm 1819.
  • Ngay sau khi Vua William IV qua đời, Ernest nghe từ Lãnh chúa xứ Lyndhurst rằng Lãnh chúa xứ Cottenham người đang giữ chức Đại Chưởng ấn, đã tuyên bố rằng Công tước xứ Cumberland sẽ từ chối thực hiện Lời tuyên thệ trung thành với nữ vương Victorai, với tư cách là một quốc vương nước ngoài. Ngay sau đó Ernest vội vã xuất hiện tại Viện Quý tộc, trước khi khởi hành đến Hannover, và ký vào Lời tuyên thệ trước Chánh văn phòng như một vấn đề thường lệ. Ernest là người thừa kế hợp pháp của Nữ hoàng Victoria cho đến khi con gái của bà là Vương nữ Victoria Adelaide, chào đời vào tháng 11 năm 1840.
  • Vua Ernst và cháu gái mình là Nữ hoàng Victoria đã tranh chấp việc thừa kế số trang sức do Vương hậu Charlotte quá cố để lại. Nữ hoàng Victoria cho rằng chúng thuộc về Vương quyền Anh. Vua Ernst cho rằng chúng số trang sức đó phải thuộc về người thừa kế nam, tức là chính ông. Vấn đề đã được phân xử, và ngay khi các trọng tài chuẩn bị công bố quyết định có lợi cho Hannover, một trong những trọng tài đã qua đời, khiến quyết định đó trở nên vô hiệu. Mặc dù Nhà vua yêu cầu thành lập một hội đồng mới, Victoria đã từ chối cho phép thành lập một hội đồng trong suốt cuộc đời của Nhà vua và tận dụng mọi cơ hội để đeo những món trang sức, khiến Nhà vua phải viết thư cho người bạn của mình, Lãnh chúa Strangford, "Tôi nghe nói Nữ hoàng nhỏ bé trông rất đẹp, đeo đầy kim cương của tôi." Con trai và người kế vị của Ernst là Vua Georg V, đã tiếp tục đòi lại các món trang sức này, và vào năm 1858, sau một quyết định khác có lợi cho Hannover, những món trang sức đã được chuyển giao cho đại sứ Hannover.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
Vương quốc Hannover
(1814 - 1866)
Nhà Welf
(Nhánh Brunswick-Lüneburg)
🚩Vua Georg V
(1837 - 1851)
Vị vua thứ 5 và cuối cùng của Hannover
1 Vereinsthaler Vua Georg V - 1864 B
160 năm (2024)

1857 - 1866
AU
34,0 mm
90,0% Ag
18,52 gr
Bạc ròng
16,668 gr
158.000
3.100.000
123,36$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Năm 1837, Vua William IV qua đời mà không có con cái hợp pháp để kế vị ngai vàng, dù ông có đến 10 người con với tình nhân. Tuy có 2 người con gái với vợ chính thức, nhưng con cái chính thức đều chết yểu không lâu sau khi ra đời. Trong đó Vương nữ Charlotte xứ Clarence qua đời ngay sau khi ra đời và Vương nữ Elizabeth xứ Clarence chỉ thọ 2 tháng 25 ngày tuổi. Vì thế mà ngai vàng Anh đã được để lại cho Vương tổn nữ Victoria, con gái duy nhất của Vương tử Edward, Công tước xứ Kent và Strathearn, bà lên ngôi với vương hiệu là Nữ vương Victoria và trị vì từ năm 1837 đến 1901 (63 năm, 216 ngày). Theo luật bán Salic thì nữ giới không được thừa kế ngai vàng Vương quốc Hannover nếu giá tộc vẫn còn người thừa kế nam, vì thế Hannover đã được thừa kế bởi cha của Georg V là Ernst August, dấu mốc này đã chấm dứt 123 năm liên minh cá nhân giữa Anh và Hannover.
  • Năm 1828, Georg mùa một bên mắt sau một trận ốm, năm 1833, sau một tai nạn, con mắt còn lại của ông cũng bị mì. Vì thế Georg V là một vị vua bị mù cả 2 mắt. Nhiều người tin rằng, việc mù lòa khiến ông không thể hiểu biết về thế giới; ông đã hình thành một quan niệm kỳ lạ về phẩm giá của Nhà Welf và có ý tưởng thành lập một nhà nước Welf vĩ đại ở châu Âu.
  • Cha của Georg là người có cảm tình với Vương quốc Phổ, nhưng Georg V thì ngược lại, ông ấy rất ghét Phổ nhưng lại nhiệt thành với Áo, dù mẹ của ông với mẹ của vua Phổ là chị em ruột của nhau. Biên giới phía Đông và Tây của Hannover đều tiếp giáp với lãnh thổ của Phổ và Georg V đã từ chối cấp phép cho người Phổ xây dựng một tuyến đường sắt nối thị trấn Minden của Phổ đến cảng hải quân Phổ ở Wilhelmshaven.
  • Khi Chiến tranh Pháp-Phổ (1866) bắt đầu, chính phủ Phổ đã gửi tối hậu thư đến Hannover, ép phải liên minh với Phổ, dù Quốc hội Hannover đồng ý liên minh với Phổ nhưng vua Georg V lại từ chối và quay qua liên minh với Áo. Kết quả là, Quân đội Hanover gồm 20.600 người đã đầu hàng vào ngày 29 tháng 6 năm 1866 sau Trận Langensalza, mặc dù thành công về mặt chiến thuật nhưng lại thua kém về quân số. Nhà vua và hoàng gia đã chạy sang Áo lưu vong. Phổ đã chiếm đóng Hannover.
  • Sau khi bị Phổ chiếm đống, Georg V vẫn cố chấp với quyết định của mình, ông ấy từ chối mọi ý tưởng để thuyết phục Phổ không xoá xổ Hannover, trong đó, vợ ông là Vương hậu Marie đã khuyên ông thoái vị để ủng hộ con trai mình là Thái tử Ernest Augustus lên ngôi. Có lẽ cùng vì sự cố chấp của ông mà tuy Hoàng đế Franz Joseph I của Áo vận động thành công để Vương quốc Sachsen không bị sáp nhập, nhưng không màn đến Hannover. Ngày 20/9/1866, Phổ sáp nhập Hannover và biến nó thành tỉnh Hannover. Sau chiến tranh Áo-Phổ, Hannover không phải là nhà nước duy nhất bị sáp nhập, còn có Tuyển hầu xứ HessenCông quốc Nassau.
  • Từ nơi lưu vong, ông đã kêu gọi vô ích các cường quốc châu Âu can thiệp thay mặt cho Hannover. Từ năm 1866 đến năm 1870, cựu vương Georg V duy trì Quân đoàn Guelphic một phần bằng chi phí cá nhân của mình, hy vọng rằng Chiến tranh Pháp-Phổ (1870-1871) sẽ dẫn đến việc ông có cơ hội chiếm lại vương quốc của mình. Tại Paris, Georg đã tuyên truyền chống lại Phổ. Điều khiến ông thất vọng là Napoleon III đã thất bại trong Chiến tranh Pháp-Phổ năm 1871. Vì hành động cố chấp của Georg, Chính phủ Phổ đình chỉ khoản bồi thường tài chính đã được hứa hẹn trước đó và tịch thu tài sản cá nhân của ông. Thủ tướng Phổ Otto von Bismarck đã cho quản lý các tài sản bị tịch thu, cái gọi là Quỹ Guelph, được một ủy ban đặc biệt của Phổ ở Hannover quản lý và sử dụng số tiền thu được "để chống lại các hoạt động của Guelph".

📕 GIÁM MỤC VƯƠNG QUYỀN

sửa

🛑 Tổng giáo phận vương quyền Salzburg

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
Tổng giáo mục Vương quyền Sigismund von Schrattenbach
(1753 - 1771)
Tổng giám mục áp chót của Salzburg
1 thaler Sigismund von Schrattenbach - 1761
263 năm (tính từ năm 2024)

1761
AU
41,0 mm
83,3% Ag
28,0 gr
Bạc ròng
23,324 gr
?
3.500.000
149,57$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

* Salzburg là quên hương của thiên tài âm nhạc Mozart.

📕 VƯƠNG QUỐC WURTTEMBERG

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Vua Wilhelm I
(1816 - 1864)
Vị vua thứ 2 của Vương quốc Württemberg
1 thaler Wilhelm I_Liên minh quan thuế Phổ, Sachsen, Hesse và Thuringia - 1833 W
191 năm (tính từ 2024)

1833
AU
38.0 mm
86,8% Ag
29,49 gr
Bạc ròng
25,59732 gr
83%
3.862.000
153,25$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Ông là anh vợ Jérôme Bonaparte, vua của Westphalia và là em trai út của Hoàng đế Napoleon I
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Karl I
(1864 - 1891)
Vị vua thứ 3 của Vương quốc Württemberg
5 mark Karl I - 1876
148 năm (tính từ 2024)

1874 - 1888
XF
38.0 mm
4/2021
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
896.725
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Ông là một người đồng tính và không có con, nên ngai vàng được để lại cho người cháu trai.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Wilhelm II
(1891 - 1918)
Vị vua cuối cùng của Württemberg
5 mark Wilhelm II - 1900
124 năm (tính từ 2024)

1892 - 1913
XF
38.0 mm
4/2021
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
211.000
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 THÀNH BANG ĐẾ CHẾ

sửa

🛑 THÀNH BANG ĐẾ CHẾ HAMBURG

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Wilhelm II
(1888 - 1918)
Hoàng đế thứ 3 và cuối cùng của Đức

1891-1913
MS
38,0 mm
8/2023
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
327.000
2.569.000
109,32$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 THÀNH BANG ĐẾ CHẾ AUGSBURG

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Hoàng đế Franz I
(1745 - 1765)
Hoàng đế duy nhất của Thánh chế La Mã đến từ Nhà Lorraine
1 conventionsthaler Francis I - 1765
249 năm (tính từ 2024)

1765
AU
41,0 mm
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
23,374 gr
?
4.500.000
193,13$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 TRIỀU ĐẠI ZAHRINGEN

sửa

🛑 Baden-Durlach

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Bá tước Karl Friedrich
(1738 - 1771)
Vị Đại công tước đầu tiên của xứ Baden
1 konventionsthaler Karl Friedrich - 1766
258 năm (tính từ 2024)

1764 - 1766
VF
42,0 mm
9/2022
83,3% Ag
28,6 gr
Bạc ròng
23,824 gr
367.000
5.720.177
242,64$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đại công quốc Baden

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
(1815-1848 & 1850-1866)
Đại Công quốc Baden
(1815 - 1848)
Nhà Zähringen
🚩Đại công tước Leopold
(1830 - 1852)
Vị Đại công tước thứ 4 xứ Baden
1 Kronenthaler Leopold I - 1831
193 năm (tính từ 2024)

1830 - 1837
AU
39.0 mm
10/2023
87,2% Ag
29,49 gr
Bạc ròng
(25,715 gr)
168.080
3.641.000
152,34$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Đại công tước Friedrich I
(1858 - 1907)
Vị Đại công tước thứ 6 và áp chót của xứ Baden
5 mark Frederick I - 1876
148 năm (tính từ 2024)

1874 - 1888
XF
38.0 mm
4/2021
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
(24,9993 gr)
473.000
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Đại công tước Friedrich II
(1907 - 1918)
Vị Đại công tước thứ 7 và cuối cùng của xứ Baden
5 mark Frederick II - 1908
116 năm (tính từ 2024)

1908 - 1913
XF
38.0 mm
4/2021
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
(24,9993 gr)
280.000
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Karl Friedrich trở thành Bá tước xứ Baden-Durlach vào ngày 12/5/1738, sau cái chết của ông nội ông là Bá tước Karl III Wilhelm. Năm 1771, ông thừa kế thêm Bá quốc Baden-Baden, sau khi vị bá tước của xứ này là August Georg Simpert qua đời mà không để lại người thừa kế hợp pháp. Cả 2 bá quốc này đều được người Nhà Zahringen cai trị, trước đó là một Bá quốc thống nhất với tên gọi Baden, thành lập từ năm 1112, nhưng đến năm 1535 thì tách ra làm 2 và đến thời của Karl Friedrich mới được thống nhất trở lại.


☘️ Karl Friedrich là một nhà cai trị đầy tham vọng và có chiến lược rõ ràng, lúc đầu ông liên minh với Nhà Habsburg-Lorraine để chống lại Cách mạng Pháp, sau đó ông đứng về phía Napoleon I, và chính vị hoàng đế này đã thưởng cho ông nhiều đất đai và nâng ông lên Tuyển đế hầu vào năm 1803. Sau khi Đế chế La Mã Thần thánh tan rã vào năm 1806, lãnh thổ của ông được nâng lên Đại công quốc.


☘️ Ông thừa kế Bá quốc Baden-Durlach chỉ với 1.631 km2, sau đó thừa kế thêm Bá quốc Baden-Baden chỉ với 140,18 km2, nhưng đến khi ông qua đời, lãnh thổ của ông lên đến 15.082 km2, có nghĩa là tăng gấp 13,3 lần lãnh thổ ban đầu.


☘️ Ông mất vào năm 1811, và là một trong những nhà cai trị qua đời trong kỷ nguyên Napoleon, nên không thể thấy sự sụp đổ của đồng minh - Đệ Nhất Đế chế Pháp. Ông thọ 83 tuổi và nắm quyền cai trị trong 73 năm, trải qua 3 tước vị khác nhau: Bá tước, Tuyển đế hầu và Đại công tước, chưa từng có một nhà cai trị nào làm được điều này như ông.


☘️ Ông có 2 đời vợ, người vợ sau là thường dân, nên bị xem là "quý tiện kết hôn", nên con cái không được nhận tước vị và thừa kế, nhưng đến năm 1817, con cháu của người vợ đầu đã qua đời gần hết mà không để lại người kế vị, để tránh ngai vàng rơi vào tay của người anh rể Maximilian I Joseph của Bayern, vị Đại công tước đương nhiệm (cháu nội của Karl Friedrich) đã hợp pháp hoá dòng dõi vợ kế của ông nội mình để họ có thể thừa kế ngai vàng của Baden. Năm 1830, con trai cả của cuộc hôn nhân thứ hai là Leopold đã kế vị làm Đại công tước.

📕 TRIỀU ĐẠI WETTIN

sửa

🛑 Tuyển hầu xứ Sachsen

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
🚩Tuyển đế hầu August
(1553 - 1586)
Tuyển đế hầu thứ 2 thuộc dòng Albertine
1 Thaler August - 1568
Năm niên hiệu Chính trị thứ 10 - Lê Anh Tông (1556-1573)
456 năm (2024)

1567 - 1586
AU Detail
40 mm
?% Ag
29,0 gr
Bạc ròng
? gr
?
14.200.000
578,95$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Ông là em trai của Moritz xứ Sachsen vị tuyển đế hầu đầu tiên của Sachsen đến từ dòng Albertin của Nhà Wettin. Năm 1553, Moritz qua đời mà không để lại người thừa kế nam, vì thế em trai ông là August đã lên kế vị, lúc đó ông 27 tuổi. Tất cả các tuyển đế hầu xứ Sachsen cho đến khi Đế chế La Mã Thần thánh xụp đổ vào năm 1806 đều là hậu duệ của ông, tương tự đó, tất cả các vị quân chủ của Vương quốc Sachsen cũng đều là hậu duệ của ông.
  • Sau khi vợ ông là Anna của Đan Mạch qua đời được 3 tháng, lúc đó August gần 60 tuổi đã kết hôn với Thân vương nữ Agnes Hedwig xứ Anhalt lúc đó chỉ mới 13 tuổi. Chưa đầy 1 tháng sau khi lấy người vợ thứ 2, ông qua đời.
  • August tuy là tuyển đế hầu đời thứ 2, nhưng ông mới là người hợp pháp hoá ngôi vị tuyển đế hầu cho dòng Albertine sau khi đạt được một thoả thuận với Cựu tuyển đế hầu Johann Friedrich I của dòng Ernestine vào năm 1554.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
🚩Tuyển đế hầu Friedrich August III
(1763 - 1806)
Vị tuyển đế hầu cuối cùng và vị vua đầu tiên của Sachsen
1 conventionsthaler Frederick Augustus III - 1792
232 năm (2024)

1791 - 1806
XF
41,5 mm
83,3% Ag
28,063 gr
Bạc ròng
23,377 gr
?
2.850.000
122,32$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Vương quốc Sachsen

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
LIÊN BANG RHEIN
(1806-1813)
Vương quốc Sachsen
(1806 - 1918)
Nhà Wettin
(Nhánh Albertine)
🚩Vua Friedrich August I
(1806 - 1827)
Vị tuyển đế hầu cuối cùng và vị vua đầu tiên của Sachsen
1 conventionsthaler Friedrich August I - 1812
212 năm (2024)

1807 - 1817
XF
39.0 mm
4/2021
83,3% Ag
28,063 gr
Bạc ròng
23,37648 gr
134.000
2.410.000
103,43$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
Vương quốc Sachsen
(1806 - 1918)
Nhà Wettin
(Nhánh Albertine)
Vua Johann I
(1854 - 1873)
Vị vua thứ 4 của Vương quốc Sachsen

1854
AU
34.0 mm
75% Ag
22,272 gr
Bạc ròng
16,704 gr
15.683
5.500.000
223,4$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ ĐỨC
Vương quốc Sachsen
(1806 - 1918)
Nhà Wettin
(Nhánh Albertine)
🚩Vua Friedrich August III
(1904 - 1918)
Vị vua thứ 7 và cuối cùng của Sachsen
5 Mark Friedrich August III - 1914
101 năm (2024)

1907 - 1914
MS
38.0 mm
8/2023
90% Ag
27,77 gr
Bạc ròng
24,993 gr
298.000
3.091.000
131,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Khi Friedrich August III đang mặc đồng phục đứng ở sân ga, nhà vua được một phụ nữ yêu cầu bê đồ của cô ra khỏi xe và ông đã trả lời người phụ nữ rằng: "Thưa bà, tôi không phải là người khuân vác; tôi chỉ trông giống một người khuân vác mà thôi."

🛑 Sachsen-Gotha-Altenburg

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
🚩Công tước Friedrich III
(1732 - 1772)
Vị công tước thứ 4 xứ Sachsen-Gotha-Altenburg
Thaler Friedrich III - 1764
260 năm (tính đến 2024)
1764
XF
42,0 mm
10/2022
83,3 Ag
28,6 gr
Bạc ròng
23,824 gr
?
7.075.000
296,03$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Ông là cậu ruột của vua George III của Anh, vì Augusta xứ Sachsen-Gotha-Altenburg, mẹ của George III là em gái của ông.

🛑 Sachsen-Coburg và Gotha

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
🚩Công tước Ernst II
(1844 - 1893)
Vị công tước thứ 2 xứ Sachsen-Coburg và Gotha
1 Vereinsthaler_Kỷ niệm 25 năm trị vì của Ernst II - 1869
155 năm (tính đến 2024)
1764
AU
33,0 mm
90,0 Ag
18,52 gr
Bạc ròng
16,758 gr
6.000
7.800.000
307,69$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tím: sovereigns

Vàng: princes of Wales

Xanh lá: medieval ladies

Đỏ: modern royal knights and ladies

Xanh dương: stranger knights and ladies


  • Ernst II (1818-1893) là vị Công tước thứ 2 của xứ Sachsen-Coburg và Gotha, cha ông vốn là Công tước Ernst III xứ Sachsen-Coburg và Saalfeld, nhưng qua một lần trao đổi lãnh thổ vào năm 1826, ông nhận được Gotha và mất Saalfeld nên công quốc đổi tên lành Sachsen-Coburg và Gotha và đổi vương hiệu thành Ernst I.
  • Ernst II là anh ruột của Thân vương Albert, chồng của Nữ hoàng Victoria, cả hai anh em cũng đồng thời là anh em họ đời đầu của Victoria vì mẹ của Victoria là Victoire xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld vốn là em gái ruột của cha họ là Công tước Ernst I. Ernst và Albert sinh cách nhau 14 tháng, nhưng được nuôi dạy như 2 anh em sinh đôi. Vì hôn nhân của cha mẹ họ không êm đẹp và đặc biệt là sau cái chết của người mẹ, hai anh em càng ngày càng thân thiết hơn.
  • Ernst và Albert từng đến Anh để thăm Vương tôn nữ Victoria, Nữ công tước xứ Kent vào năm 1836 lúc đó họ 17 và 18 tuổi. Cả hai đều được ngấm nghé để kết hôn với công chúa, nhưng cuối cùng thì Albert trở thành chồng của Victoria, còn Ernst thì thành hôn với Đại công nữ Alexandrine xứ Baden, con gái trưởng của Leopold, Đại công tước xứ Baden.
  • Ở tuổi đôi mươi, Ernst đã mắc phải bệnh truyền nhiễm liên quan tình dục, vì cha của ông đã dẫn hai anh em ăn chơi phóng túng ở Paris và Berlin, bản thân Albert thì thấy xấu hổ nên không tham gia, trong khi đó Ernst thì giống tính của cha mình. Những nhà sử học đã nghi ngờ rằng, chính Ernst đã lây bệnh cho vợ và khiến bà vô sinh, trong khi đó Ernst vẫn có một số người con ngoài giá thú với các phụ nữ bên ngoài.
  • Khi vua Othon I của Hy Lạp bị truất ngôi năm 1862, người dân Hy Lạp mong muốn sẽ có một nhân vật hoàng gia Anh trở thành vua Hy Lạp, 95% phiếu trưng cầu dân ý muốn Vương tử Alfred, con trai thứ 2 của Nữ hoàng Victoria lên ngôi, nhưng ông này không đạt đủ tư cách. Cho nên Nữ hoàng và chính phủ Anh ủng hộ Công tước Ernst. Vì nếu Ernst kế vị ngai vàng Hy Lạp thì ngay lập tức vương tử Alfred có thể tiếp nhận công quốc Sachsen-Coburg và Gotha của người bác Ernst. Nhưng Ernst thì không muốn từ bỏ công quốc của mình, ông ấy vừa muốn ngai vàng Hy Lạp, vừa muốn giữ lại Công quốc, dù trước sau gì cả 2 ngai vàng này đều sẽ được để lại cho các cháu của ông, vì ông không có con hợp pháp nào thừa kế. Cuối cùng, thoả thuận thất bại, ngai vàng Hy Lạp được để lại cho Vương tử William của Đan Mạch, em trai của Alexandra, Nữ thân vương xứ Wales, ông này lên ngôi lấy vương hiệu là Georgios I, mở đầu cho triều đại Glücksburg trị vì Hy Lạp trong 110 năm (1863 - 1973). Nếu Ernst đồng ý ngai vàng Hy Lạp thì cả 2 ngai vàng Sachsen và Hy Lạp sẽ đều thuộc về các con trai và cháu trai của Nữ hoàng Victoria
  • Trong việc đối đầu giữa Áo và Phổ, ban đầu Ernst đã ủng hộ người Áo, trong những phút cuối cùng trước khi Chiến tranh Áo-Phổ (1866) xảy ra, ông đã quay về ủng hộ Phổ, nhờ thế mà các công quốc của ông đã không bị xoá sổ và trừng phạt bởi Phổ như trường hợp của Vương quốc Hannover, Tuyển hầu xứ Hessen và Công quốc Nassau. Ernst được ban thưởng cho khi rừng Schmalkalden, với diện tích gần 100km2.
  • Ernst II ủng hộ việc thống nhất Đức dưới quyền cai trị của Vương quốc Phổ, tham gia vào chiến tranh với Đan Mạch trong quá trình tranh chấp 2 công quốc Schleswig và Holstein. Vì thế ông đã phản đối kịch liệt việc cháu trai của mình là Thân vương xứ Wales thành hôn với công chúa Alexandra của Đan Mạch. Chuyện này đã dẫn đến xung đột và tranh cãi giữa ông với em trai và em dâu.
  • Dù xung đột quyết liệt với triều đình của em dâu Victoria, nhưng ông vẫn chấp nhận để con trai thứ 2 của Albert và Victoria trở thành người thừa kế công quốc của mình. Sau khi Ernst qua đời vào năm 1893, Vương tử Alfred, Công tước xứ Edinburgh đã trở thành Công tước đời thứ 3 của Sachsen-Coburg và Gotha. Nhưng sau khi ở ngôi được 10 năm, Alfred qua đời mà không có con trai, nên ngai vàng để lại cho Charles Edward, Công tước xứ Albany, con trai của Vương tử Leopold, Công tước xứ Albany (con trai út của Nữ hoàng Victoria). Và ông này lấy vương hiệu là Carl Eduard, trở thành Công tước thứ 4 và cuối cùng.
  • Sachsen-Coburg và Gotha chưa bao giờ là một công quốc thống nhất, chúng là 2 công quốc riêng rẻ và được cai trị dưới hình thức liên minh cá nhân cho đến khi chế độ quân chủ bị bãi bỏ.

🛑 Thông qua em trai, ông là anh chồng của Nữ hoàng Victoria, vì thế là bác của vua Edward VII của Anh, Hoàng hậu Victoria của Đức (vợ của Hoàng đế Friedrich III).


🛑 Thông qua vợ, ông là con rể của Đại công tước Leopold xứ Baden và Vương nữ Sofia Wilhelmina của Thụy Điển.


🛑 Thông qua cha, Vua Leopold I của Bỉ là chú của ông, Vua Leopold II của Bỉ là em họ đời đầu. Gọi thân vương Ferdinand xứ Sachsen-Coburg và Gotha là chú, và vì thế chồng của Nữ vương Maria II của Bồ Đào Nha - Thân vương Fernando là em họ đời đầu.

📕 TRIỀU ĐẠI WITTELSBACH

sửa

🛑 Tuyển hầu xứ Bayern

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Tuyển đế hầu Maximilian III Joseph
(1745 - 1777)
Vị tuyển đế hầu cuối cùng đến từ dòng Wittelsbach-Bayern
1 Konventionsthaler Maximilian III Joseph_Đức trinh nữ Maria - 1775
249 năm (2024)

1760 - 1777
AU
40 mm
11/2022
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
23,377 gr
7%
3.707.000
154,46$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Tuyển đế hầu Karl Theodor
(1742 - 1799)
Vị tuyển đế hầu duy nhất đến từ dòng Pfalz-Sulzbach
1 Konventionsthaler Karl Theodor_Đức trinh nữ Maria (2nd portrait) - 1778
246 năm (2024)

1778 - 1783

40 mm
6/2023
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
23,377 gr
74%
4.600.000
195,74$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Vương quốc Bayern

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Vua Maximilian I Joseph
(1756 - 1825)
Vị Tuyển đế hầu cuối cùng và là vị Vua đầu tiên của Bayern
1 Conventionsthaler Maximilian I Joseph_Kỷ niệm hiến pháp Bayern - 1818
206 năm (2024)

1818
MS
39.0 mm
6/2023
86,8% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
24,3561 gr
40.000
8.200.000
346,0$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Ludwig II
(1864 - 1886)
Vị vua thứ 4 của Vương quốc Bayern
1 Vereinsthaler Ludwig II_Madona - 1865

1865 - 1871
MS
33.0 mm
90,0% Ag
18,5 gr
Bạc ròng
16,65 gr
110.000
5.100.000
201,18$
5 marks Ludwig II - 1876

1874 - 1876
XF
38.0 mm
90,0% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
1.130.000
2.796.000
120,0$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Được mệnh danh là Vua Thiên nga hoặc Vua truyện cổ tích, đôi khi được gọi là Vua điên Ludwig, ông là vị vua thứ 4 của Bayern và tại vị từ năm 1864 - 1886. Ông đam mê kiến trúc và nghệ thuật hơn là ngai vàng của Bayern, vì thế trong suốt 22 năm trị vì ông luôn lẩn tránh việc triều đình mà chỉ tập trung vào mơ mọng, xây lâu đài và bảo trợ nghệ thuật. Là người hướng nội, thích sống ẩn dật và tránh xa đám đông.
  • Ông đã chi rất nhiều tiền để xây dựng các lâu đài và công trình xây dựng cũng như bảo trợ cho nghệ thuật, dù số tiền đó là ông lấy từ tài sản cá nhân, nhưng số nợ ông mang cũng rất nhiều, lên đến 14 triệu mark vào năm 1885. Vì thế ông bị các bộ trưởng của mình không hài lòng, họ đã quyết định tìm cách để loại bỏ ông khỏi ngai vàng thông qua việc vu cho ông mắc chứng tâm thần.
  • Sau khi bị phế truất, ông đã chết bất thường sau đó chỉ 1 ngày tại hồ Starnberg cùng với người điều trị bệnh cho ông là Gudden. Khám nghiệm tử thi không phát hiện nước trong phổi của ông.
  • Sau cái chết của Ludwig vào năm 1886, em trai ông là Vương tử Otto được đưa lên ngai vàng, nhưng vì ông này bị bệnh tâm thần nên chú của họ là Thân vương Luitpold trở thành nhiếp chính vương cho đến năm 1912 khi ông này qua đời ở tuổi 91. Con trai Luitpold là Ludwig tiếp tục làm nhiếp chính và sau đó phế truất Otto vào năm 1913, để lên làm vua với vương hiệu Ludwig III của Bayern cho đến khi chế độ quân chủ Đức bị bãi bỏ sau Thế chiến thứ nhất.
  • Ludwig và Hoàng hậu Elisabeth của Áo vừa là anh em họ, vừa là bạn bè thân thiết của nhau, ông với em gái của Elisabeth cũng mém chút nữa đính hôn với nhau, nhưng sau đó không thành... và ông chưa bao giờ có vợ cho đến khi qua đời. Ông bị cho là người đồng tính, có các mối quan hệ thân thiết đang ngờ với nhiều người đàn ông trong triều đình.
  • Ông đứng về phe Đế quốc Áo trong Chiến tranh Áo-Phổ, nhưng sau khi Áo thua, ông bị Phổ ép tham gia liên minh và cuối cùng trở thành một phần của Đế quốc Đức dưới quyền của Phổ.
  • Được mệnh danh là "Vua thiên nga", Ludwig được cho là đã truyền cảm hứng cho câu chuyện đằng sau vở ballet cổ điển Hồ thiên nga của nhà soạn nhạc người Nga Pyotr Ilyich Tchaikovsky.
  • Ludwig rất say mê chính quyền chuyên chế thời Ancien Régime, vì thế ông tự coi mình là "Vua Mặt trăng", một cái bóng Lãng mạn của "Vua Mặt trời" Louis XIV của Pháp.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Otto
(1886 - 1913)
Vị vua thứ 5 của Vương quốc Bayern
5 marks Otto - 1913D

1891 - 1913
MS
111 năm (2024)
38.0 mm
8/2023
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
520.000
2.439.000
103,79$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

* Ông bị bệnh tâm thần, vì thế tuy ông là vua nhưng ông chưa từng trực tiếp cai trị đất nước, quyền hành nằm dưới tay của chú của ông.

📕 TRIỀU ĐẠI HOHENZOLLERN

sửa

🛑 Phổ - La Mã Thần Thánh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Friedrich Wilhelm II
(1786 - 1797)
Vị vua thứ 4 của Phổ
1 thaler Friedrich Wilhelm II - 1793 E
231 năm (2024)

1790 - 1797
XF
38,0 mm
2/2021
75% Ag
22,272 gr
Bạc ròng
16,704 gr
?
3.825.000
164,16$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
(1815-1848 & 1850-1866)
Vương quốc Phổ
(1701 - 1918)
Nhà Hohenzollern
Vua Friedrich Wilhelm III
(1797 - 1840)
Vị vua thứ 5 của Phổ
1 thaler Friedrich Wilhelm III - 1830 D
194 năm (2024)

1828 - 1840
(13 năm)
XF
34,4 mm
75,0% Ag
22,272 gr
Bạc ròng
(16,704 gr)
650.676
Tổng
23.859.959
1.130.000
48,50$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
BANG LIÊN ĐỨC
(1815-1848 & 1850-1866)
Vương quốc Phổ
(1701 - 1918)
Nhà Hohenzollern
Vua Wilhelm I
(1861 - 1888)
Vị vua thứ 7 của Phổ và Hoàng đế đầu tiên của Đế chế Đức

1861
AU
33,0 mm
90,0% Ag
18,52 gr
Bạc ròng
16,668 gr
1.000.000
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Phổ - Đế chế Đức

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Wilhelm I
(1861 - 1888)
Vị vua thứ 7 của Phổ và Hoàng đế đầu tiên của Đế chế Đức

1871
AU
33,0 mm
90,0% Ag
18,52 gr
Bạc ròng
16,668 gr
1.000.000
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Friedrich III
(3/1888 - 6/1888)
Vị vua thứ 8 của Phổ và Hoàng đế thứ 2 của Đế chế Đức
5 mark Friedrich III - 1888 A
136 năm (2024)

1888
AU
38,0 mm
6/2023
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
200.000
4.600.000
195,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Wilhelm II
(1888 - 1918)
Vị vua thứ 9 và cuối cùng của Phổ & Hoàng đế thứ 3 và cuối cùng của Đức

1901
AU
38,0 mm
90% Ag
27,777 gr
Bạc ròng
24,9993 gr
460.000
1.800.000
73,59$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 TRIỀU ĐẠI ÁO - HABSBURG

sửa

🛑 Bá quốc Tyrol

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Bá tước Leopold V
(1619 - 1632)
Vị bá tước thứ 9 xứ Tyrol thuộc Nhà Habsburg
1 thaler Tyrol - Leopold V - 1621
Năm Vĩnh Tộ thứ 2 - Thần Tông Lê Duy Kỳ (1619-1643 & 1649-1662)
403 năm (tính từ 2024)

1620 - 1621
AU-cleaned
43.0 mm
5/2021
87,5% Ag
28,73 gr
Bạc ròng
25,139 gr
?
12.000.000
518,36$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đại công quốc Áo

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Nữ đại công tước Maria Theresia
(1740 - 1780)
Vị quân chủ cuối cùng của Nhà Habsburg-Áo
1 thaler Maria Theresia - 1780

1780
MS
40,0 mm
83,3% Ag
28,0668 gr
Bạc ròng
(23,380 gr)
?
1.000.000
42,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Hà Lan thuộc Áo

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Karl Alexander, Thân vương xứ Lorraine
(1744 - 1780)
Vị Thống đốc thứ 6 kể từ Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha
1 Kronenthaler Maria Theresia - 1767
257 năm (tính từ 2024)

1755 - 1780
(25 năm)
VF
41,0 mm
87,3% Ag
29,44 gr
Bạc ròng
25,70112 gr
1.375.595
Tổng
13.747.608
4.000.000
171,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Karl, Công tước xứ Teschen
(1792 - 1806)
Vị thống đốc cuối cùng
1 Kronenthaler Franz II_Type II - 1793
231 năm (tính đến 2024)

1792 - 1801
XF
39,0 mm
87,3% Ag
29,44 gr
Bạc ròng
25,70112 gr
5%
2.500.000
107,30$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đế chế Áo

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Franz I
(1804 - 1835)
Vị hoàng đế cuối cùng của Thánh chế La Mã và hoàng đế đầu tiên của Áo
1 thaler Franz I của Áo - 1820
204 năm (tính đến 2024)

1817 - 1824
XF
40,0 mm
83,3% Ag
28,06 gr
Bạc ròng
23,37398 gr
?
2.280.000
98,70$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Năm 1817, Hoàng đế Franz I của Áo mới phong tước hiệu cho Mayer Amschel Rothschild (1744 - 1812), lúc đó ông ấy đã mất được 5 năm.
  • Nathan Mayer Rothschild người mở đầu chi nhánh ở Anh không yêu cầu Vương quốc Anh công nhận tước hiệu Nam tước của Đế chế Áo trao cho mình. Năm 1838, hai năm sau khi ông qua đời, Nữ hoàng Victoria đã cho phép sử dụng tước hiệu này ở Vương quốc Anh và người con cả của ông là Lionel de Rothschild được thừa kế tước hiệu.
  • Con trai thứ 2 của Nathan Mayer RothschildAnthony de Rothschild đã được Nữ hoàng Victoria phong Tòng nam tước, vì ông này qua đời mà không để lại hậu duệ nam nên tước vị được để lại cho cháu trai của ông là Nathan Rothschild là con của Lionel de Rothschild (con trưởng của Nathan Mayer Rothschild). Năm 1885, Nathan Rothschild được Nữ hoàng Victoria trao tước hiệu Nam tước Rothschild xứ Tring trong Hạt Hertfotd thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đồng thời, ông cũng kế thừa tước Freiherr (Nam tước) của Đế chế Áo từ cha mình. Khi sở hữu tước hiệu Nam tước Anh, Nathan Rothschild trở thành thượng nghị sĩ trong Viện quý tộc và là thành viên Do Thái đầu tiên trong viện này không cải sang Ki-tô giáo. Ông giữ chức Lord Lieutenant xứ Buckinghamshire từ năm 1889 đến 1915 trải qua 3 đời quân chủ của Vương quốc Anh: Victoria, Edward VII và George V.

🛑 Đế chế Áo - Hung

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Franz Joseph I
(1848 - 1916)
Vị hoàng đế thứ 3 và áp chót của Áo
2 Gulden_Kỷ niệm Đám cưới bạc của Franz Joseph I & Elisabeth (1859-1879)
145 năm (tính đến 2024)

1879
AU-58
36,0 mm
90% Ag
24,7 gr
Bạc ròng
(22,23 gr)
275.000
5.600.000
220,12$
5 corona_Kỷ niệm 60 năm trị vì của Hoàng đế Franz Joseph I - 1908
116 năm (tính đến 2024)

1908
AU
35,0 mm
90% Ag
24,0 gr
Bạc ròng
(21,6 gr)
3.941.600
1.800.000
77,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CỘNG HÒA RAGUSA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 tallero_Novi Vizlin - 1767 DM GA
257 năm (tính đến 2024)

1751 - 1779
AU

42.0 mm
56.6% Ag
28,78 gr
Bạc ròng
16,2895 gr
?%
4.000.000
171,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 ĐẠI CÔNG QUỐC TOSCANA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
ĐẠI CÔNG QUỐC TUSCANY
(1569 - 1801 & 1814 - 1860)
Triều đại Lorraine
(1737 - 1765)
Nhà Lorraine
Đại công tước Francesco III
(1737 - 1765)
Vị Đại công tước đầu tiên đến từ Nhà Lorraine
10 Paoli Francesco III - 1747
277 năm (2024)

1747 - 1764
AU
41,0 mm
12/2021
91,7% Ag
27,5 gr
Bạc ròng
25,2175 gr
?
7.000.000
309,73$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 VƯƠNG QUỐC HAI SICILIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Ferdinando II
(1830 - 1859)
Vị vua thứ 3 và áp chót của Vương quốc Hai Sicilia
120 grana Ferdinando II - 1834
Năm Minh Mạng thứ 15 - Thánh Tổ Nguyễn Phúc Đảm (1820-1841)
190 năm (2024)

1831 - 1835
AU
37.0 mm
83,3% Ag
27,53 gr
Bạc ròng
(24,777 gr)
71%
2.000.000
85,84$
120 grana Ferdinando II - 1853
Năm Tự Đức thứ 7 - Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
171 năm (2024)

1851 - 1859
AU
37.0 mm
83,3% Ag
27,53 gr
Bạc ròng
(24,777 gr)
8%
2.000.000
85,84$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🌈 Em trai của Ferdinando II, Charles Ferdinand, Thân vương xứ Capua đã phớt lờ sự ngăn cấm của ông để lấy một phụ nữ thường dân người Anh-Ireland, chính hành động Quý tiện kết hôn này của em trai, ông đã cạch mặt và không bao giờ tha thứ, người em trai phải sống lưu vong ở nước ngoài cho đến cuối đời. (Trường hợp này có thể liên hệ với cuộc hôn nhân thứ 2 của Karl Friedrich xứ Baden, Jérôme Bonaparte hay Edward VIII của Anh)


🌈 Charles Ferdinand, Thân vương xứ Capua là con trai cả của Francis I và người vợ thứ 2 Maria Isabella của Tây Ban Nha, vì thế mối quan hệ của ông với Vua Ferdinando II chỉ là anh em cùng cha khác mẹ. Vì bố mẹ của nhà vua yêu thương Thân vương xứ Capua hơn, nên ông đã bất bình và mối quan hệ giữa hai người trở nên căng thẳng.


🌈 Từ tháng 03-06/1829, chính phủ Napoli đã đưa Thân vương xứ Capua ra ứng cử lên ngai vàng Hy Lạp, nhưng thất bại vì sự phản đối của Matternich. Năm 1831, ông lại được ứng cử để trở thành Vua của Bỉ.

📕 VƯƠNG QUỐC Ý

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Vittorio Emanuele II
(1861 - 1878)
Vị vua đầu tiên của vương quốc Ý thống nhất và là vị quân chủ thứ hai thuộc nhánh Savoy-Carignano
5 lire Victor Emmanuel II - MBN - 1871
153 năm (kể từ 2024)

1861 - 1878
XF
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
6.796.534
1.500.000
67,27$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

5 lire Victor Emmanuel II - 1877 R
147 năm (kể từ 2024)

1861 - 1878
AU
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
4.409.657
1.711.000
72,81$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 LÃNH ĐỊA GIÁO HOÀNG & VATICAN

sửa

🛑 Innocent XI

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Giáo hoàng Innocent XI
(1676 - 1689)
Vị Giáo hoàng thứ 239
1 Piastra Innocent XI - 1682
Niên hiệu Chính Hòa thứ 3 - Hy Tông Hoàng đế Lê Duy Cáp
342 năm (kể từ 2024)

1682
AU-50
44,0 mm
91,7% Ag
31,842 gr
Bạc ròng
29,199114 gr
?
38.000.000
1.509,43$

Tím: sovereigns

Vàng: princes of Wales

Xanh lá: medieval ladies

Đỏ: modern royal knights and ladies

Xanh dương: stranger knights and ladies


  • Trong suốt triều đại của mình (1676 - 1689), Innocent đã xung đột với Vua Mặt trời Louis XIV của Pháp. Sau cái chết của Clement IX, ông đã là hồng y có thể được bầu làm Giáo hoàng, nhưng đã bị Louis XIV ngăn cản bằng quyền Jus exclusivae, sau khi Giáo hoàng Clement X quá đời, vua Pháp một lần nữa có dự định ngăn chặn ông lên ngôi Giáo hoàng, nhưng cuối cùng thì dừng lại, vì thấy người dân Rome và các Hồng y muốn Innocent lên ngôi.
  • Ngay sau khi lên ngôi, Innocent đã nỗ lực cắt giảm chi phí của Giáo triều, bản thân ông rất tiết kiệm, ăn mặc đơn giản, chỉ sau vài năm ông đã cân bằng được thâm hụt 170.000 scudi so với lúc ông nhận ghế Giáo hoàng. Ông cho đóng cửa tất cả các nhà hát ở Rome, hạ thuế trong Lãnh địa Giáo hoàng và ngăn chặn chế độ gia đình trị trong Giáo hội.
  • Vua Jan III Sobieski của Ba Lan-Litva đề nghị liên minh với Đế chế La Mã Thần thánh để cùng chống lại Ottoman, điều này đã gây ra xào xáo nội bộ Ba Lan. Chỉ thông qua sự hậu thuẫn của Giáo hoàng Innocent XI, triều đình Ba Lan cuối cùng mới ký Hiệp ước Warsaw với Thánh chế La Mã này vào ngày 31 tháng 3 năm 1683 tạo ra Liên minh Thần thánh (1684), Giáo hoàng còn tài trợ thêm 200.000 thaler. Chỉ 6 tháng sau kể từ ngày ký hiệp ước liên minh, quân Ottoman đã vây hãm thành Viên và nhớ có cứu viện của quân Ba Lan mà Viên được cứu. Không dừng lại ở đó, ông đã bỏ ra hàng triệu scudi và kêu gọi sự hỗ trợ của các thân vương Công giáo giúp giải phóng Hungary, vì thế tại quốc gia này, ông được gọi là "Đấng cứu thế của Hungary". Trong Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ (1683-1699), Innocent đã đóng góp rất lớn công lao trong giai đoạn đầu, dù ông không thể sống đến khi chứng kiến người Ottoman bị đánh bại trong cuộc chiến này - ông mất trước khi cuộc chiến kết thúc 10 năm
  • Trong Trận Viên, quân Ottoman đã vây hãm thành Viên trong 60 ngày, thể theo hiệp ước phòng thủ Warsaw mà Giáo hoàng Innocent đã làm trung gian, Vua Jan III Sobieski của Liên bang Ba Lan-Litva đã dẫn theo 30.000 quân đến đánh Ottoman, trong khi đó quân Habsburg trong thành Viên hiệp đồng đánh ra. Jan III ra lệnh cho 20.000 kỵ binh Ba Lan-Áo chia làm 3 mũi tấn công và đã nghiền nát đội hình 150.000 quân Ottoman... đây được xem là "cuộc xung phong bằng kỵ binh lớn nhất trong lịch sử". Trận chiến thành Viên là dấu mốc kết thúc kỷ nguyên Đế quốc Ottoman xưng hùng xứng bá ở châu Âu, kể từ đó, họ dần thoái trào khỏi châu Âu.
  • Innocent XI đã ban hành tông sắc Sanctissimus Dominus vào năm 1679, trong đó có hai đề xuất liên quan đến phá thai. Ông nêu quản điểm rằng: "Có vẻ như thai nhi (miễn là nó còn trong tử cung) không có linh hồn lý trí và bắt đầu có linh hồn lý trí khi nó được sinh ra; và do đó, phải nói rằng không có phá thai nào là giết người".
  • Giáo hoàng Innocent XII đã khởi động quá trình phong thánh cho ông vào năm 1691. Năm 1714, Giáo hoàng Clement XI trao cho ông danh hiệu Tôi tớ Chúa, nhưng vì ảnh hưởng của Pháp và những cáo buộc đã khiến cho Giáo hoàng Benedict XIV đình chỉ việc phong thánh của ông vào năm 1744. Đến thế kỷ XX quá trình phong thánh mới được tái khởi động. Năm 1955, Giáo hoàng Pius XII tuyên bố ông là Đấng đáng kính và năm 1956 được ban Chân phước.
  • Sau năm 2001, Toà Thánh thúc đẩy việc phong thánh cho Innocent XI vì công trạng ngăn chặn người Thổ tràn vào châu Âu và tạo ra sự tương đồng với chủ nghĩa Hồi giáo. Tuy nhiên, chính tác nội dung trong tiểu thuyết Imprimatur đã làm tổn hại đến danh tiếng của ông, do đó kế hoạch phong thánh đã bị đình chỉ vô thời hạn. Người ta tin rằng, nếu không có cuốn tiểu thuyết đó thì Innocent đã được phong thánh vào năm 2003.
  • Ông sinh trưởng trong gia đình quý tộc Erba-OdescalchiComo thuộc Công quốc Milan, anh và 3 người chú của ông đã lập ra một đế chế ngân hàng ở Genoa và bản thân ông cũng đã từng làm công việc kinh doanh tài chính từ ngân hàng này. Khi trên ngôi Giáo hoàng, năm 1682, ông đã ban hành một sắc lệnh cấm người Do Thái ở Rome cho vay tiền, chính sắc lệnh này đã vô tình mang lại lợi ích cho những người anh em làm ngân hàng của ông và làm cho người khác nghĩ xấu về ông.
  • Năm 1688, Innocent XI tiếp kiến phái đoàn ngoai giao Vương quốc Ayutthaya được vua Narai cử đến.

🛑 Pius IX

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Giáo hoàng Pius IX
(1846 - 1878)
Vị Giáo hoàng thứ 255
1 Scudo Pius IX - 1853 R
Năm Tự Đức thứ 6 - Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
171 năm (kể từ 2024)

1853
AU
38,0 mm
4/2022
90% Ag
26,87 gr
Bạc ròng
24,183 gr
527.000
5.500.000
239,58$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Vua Victorio Emanuele II của Ý mất trước Giáo hoàng Pius IX chỉ 27 ngày, trước khi nhà vua qua đời, Giáo hoàng đã cử người đại diện của mình đến để gỡ bỏ vạ tuyệt thông và cữ hành thánh lễ cho nhà vua.
  • Ông sinh ra trong một gia đình quý tộc tại Senigallia, Ancona thuộc vùng Manche, Ý hiện nay (thời đó thuộc Lãnh địa Giáo hoàng). Trước khi trở thành Giáo hoàng, ông mang danh hiệu Bá tước và được gọi là Bá tước Mastai. Từ bé ông đã mắc bệnh động kinh, nhưng nhờ sự khích lệ và bảo trợ của Giáo hoàng Piô VII (người có xung đột với Hoàng đế Napoleon I), ông đã trở thành một giám mục. Sau này ông qua đời cũng vì động kinh. Khi lên ngôi Giáo hoàng, ông lấy hiệu Piô IX là để ghi nhớ ơn phước của Giáo hoàng Piô VII
  • Năm 1824, ông được Giáo hoàng Piô VII cử đến Chile theo thỉnh cầu của Giám quan tối cao của Chile là Bernardo O'Higgins để tổ chức lại giáo hội Công giáo của nước cộng hoà mới thành lập, nhưng khi đến nơi thì O'Higgins đã bị lật đổ. Ông đã trở thành Giáo hoàng tương lai đầu tiên từng đến châu Mỹ.
  • Trong quá trình bầu cử Giáo hoàng mới vào năm 1846, mà ông là 1 trong 3 ứng viên, Hoàng đế áo Ferdinand I và Hoàng thân Metternich đã chử một Hồng y ở Milan đến Rome để dùng Jus exclusivae loại trừ ông khỏi việc ứng cử làm Giáo hoàng, nhưng do đến chậm nên không thể hoãn lại quyết định của Hồng y Đoàn.
  • Pius IX là người chịu trách nhiệm trong việc bắt cóc một cậu bé Do Thái 6 tuổi là Edgardo Mortara, từ cha mẹ cậu. Một cô hầu gái theo đạo Công giáo không có quan hệ họ hàng với gia đình đã tuyên bố rằng cô đã làm lễ rửa tội không chính thức cho cậu bé trong một lần bị bệnh sáu năm trước đó, vì sợ rằng cậu bé sẽ chết. Điều này đã khiến đứa trẻ trở thành người cải đạo theo đạo Công giáo hợp pháp, và luật của Giáo hoàng cấm những người theo đạo Công giáo được người Do Thái nuôi dưỡng, ngay cả cha mẹ của họ. Sự việc này đã gây ra sự phẫn nộ rộng rãi trong những người theo chủ nghĩa tự do, cả Công giáo và không theo Công giáo, và góp phần vào tình cảm chống Giáo hoàng ngày càng gia tăng ở châu Âu. Cậu bé được nuôi dưỡng trong gia đình giáo hoàng, và cuối cùng được thụ phong linh mục ở tuổi 21. Các nhà phân tích cho rằng, chính sự kiện này đã dẫn đến việc Lãnh địa Giáo hoàng vị sáp nhập vào Vương quốc Ý mà không tạo ra những làn sóng phản đối.
  • Trong suốt triều đại của mình, Pius IX đã phong thánh cho 52 cá nhân và phong Chân phước cho 222 người, phong 3 Tiến sĩ Hội Thánh, tấn phong 123 Hồng y trong 23 công nghệ.
  • Vào thời điểm ông được bầu lên ngôi vị Giáo hoàng, ông là người theo chủ nghĩa tự do, nhưng ông đã chuyển sang bảo thủ sau các cuộc Cách mạng 1848. Trước đó, nhiều nhà cách mạng Ý đã muốn ông lãnh đạo việc thống nhất Ý.
  • Trước khi Đại công tước Maximilian và vợ là Charlotte của Bỉ lên đường đến Mexico để lên ngôi hoàng đế Đế nhị Đế chế Mexico, đã đến gặp và được Giáo hoàng Pius ban phước. Khi quân Pháp rút khỏi Mexico và tình hình hoàng đế Maximilian nguy khốn, Hoàng hậu Charlotte đã trở về châu Âu để cầu xin Napoleon III không rút quân, nhưng thất bại, bà đã đến Vatican để cầu xin Giáo hoàng. Vì hoàng hậu luôn lo sợ bị ám hại, nên Giáo hoàng đã đồng ý cho bà ở lại Vatican một đêm. Bà và trợ lý của bà là những người phụ nữ đầu tiên ở lại qua đêm bên trong Vatican.
  • Sau khi đánh bại quân đội Giáo hoàng vào ngày 18 tháng 9 năm 1860 tại Trận Castelfidardo, và vào ngày 30 tháng 9 tại Ancona, Vua Victor Emmanuel II của Sardinia đã chiếm tất cả các lãnh thổ của Giáo hoàng ngoại trừ Latium với Rome và lấy danh hiệu Vua của Ý. Bản thân Rome đã bị xâm lược vào ngày 20 tháng 9 năm 1870, sau một cuộc bao vây kéo dài vài giờ. Ý đã ban hành Luật Bảo đảm (ngày 13 tháng 5 năm 1871) cho phép Giáo hoàng sử dụng Vatican nhưng từ chối quyền tối cao của ông đối với lãnh thổ này, tuy nhiên vẫn trao cho ông quyền gửi và tiếp nhận đại sứ và ngân sách 3,25 triệu lira hàng năm. Pius IX đã chính thức từ chối lời đề nghị này (thông điệp Ubi nos, ngày 15 tháng 5 năm 1871), vì đây là một quyết định đơn phương không công nhận Giáo hoàng trên trường quốc tế và có thể bị quốc hội thế tục thay đổi bất kỳ lúc nào.

🛑 John Paul I

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Giáo hoàng John Paul I
(26/8 - 28/9/1978)
Vị Giao hoàng thứ 263
1.000 Lire John Paul I - 1978
46 năm (kể từ 2024)

1978
MS
31.5 mm
83,5% Ag
14,6 gr
Bạc ròng
(12,191 gr)
198.500
650.000
27,66$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 John Paul II

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Giáo hoàng John Paul II
(1978 - 2005)
Vị Giáo hoàng thứ 264
1.000 Lire John Paul II_Tông huấn Familiaris Consortio - 1982
42 năm (kể từ 2024)

1982
MS
31.5 mm
83,5% Ag
14,6 gr
Bạc ròng
(12,191 gr)
113.000
650.000
25,49$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CỘNG HÒA HÀ LAN

sửa

🛑 Lãnh địa Overijssel

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Lãnh địa Overijssel
(1528 – 1795)
1 ducaton Overijssel - 1734
Năm Long Đức thứ 3 - Thuần Tông Lê Duy Tường (1732-1735)
290 năm (tính đến 2024)
1720 - 1764
AU-cleaned
42.0 mm
11/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
15.000.000
652,17$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Lãnh địa Utrecht

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Lãnh địa Utrecht
(1528 – 1798)
Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Utrecht - 1772
Năm Cảnh Hưng thứ 33 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
252 năm (tính đến 2024)

1739 - 1794
XF
40.0 mm
5/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
10.000.000
432,90$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Bá quốc Holland

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Bá quốc Holland
(1091 – 1795)
Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Holland - 1780
Năm Cảnh Hưng thứ 41 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
244 năm (tính đến 2024)

1672 - 1793
XF-cleaned
43.0 mm
6/2021
94,1% Ag
32,15 gr
Bạc ròng
(30,25315 gr)
?
7.000.000
297,87$

🛑 Lãnh địa Frisia

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Lãnh địa Frisia
(1524 – 1795)
Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Friesland - 1784
Năm Cảnh Hưng thứ 45 - Hiển Tông Lê Duy Diêu (1740-1786)
240 năm (tính đến 2024)

1702 - 1795
XF-cleaned
43.0 mm
5/2021
94,1% Ag
32,78 gr
Bạc ròng
(30,84598 gr)
?
12.500.000
541,13$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Công quốc Guelders

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA HÀ LAN
(1588 - 1795)
Công quốc Guelders
(1339 – 1795)
Stadtholder Thân vương Willem V
(1751 - 1795)
Vị stadthoder cuối cùng
1 ducaton Gelderland - 1792
232 năm (tính đến 2024)

1704 - 1792
AU
42.5 mm
94,1% Ag
32,15 gr
Bạc ròng
(30,25315 gr)
?
9.850.000
389,02$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CỘNG HÒA BATAVIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
Chủ tịch Pieter Paulus (1795)
3 gulden Utrecht - 1795
229 năm (tính đến 2024)

1763 - 1795
VF-56
41.0 mm
5/2021
91,5% Ag
31,42 gr
Bạc ròng
(28,7493 gr)
1.713.000
8.500.000
367,17$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 VƯƠNG QUỐC HÀ LAN & CÁC THUỘC ĐỊA

sửa

🛑 Vương quốc Hà Lan

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HÀ LAN
(1815 - Nay)
Triều đại Oranje-Nassau
(Chi nhánh Orange-Nassau-Dietz của Nhà Oranje-Nassau)
Vua Willem III
(1849 - 1890)
Vị vua Hà Lan thứ 3, Đại công tước Luxemburg cuối cùng đến từ Nhà Orange-Nassau
2½ gulden Willem III - 1858
166 năm (tính đến 2024)

1849 - 1874
XF
38.0 mm
94,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
23,625 gr
8.357.846
900.000
38,30$
2½ gulden Willem III - 1871
153 năm (tính đến 2024)

1849 - 1874
AU
38.0 mm
94,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
23,625 gr
6.875.035
1.500.000
64,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HÀ LAN
(1815 - Nay)
Triều đại Oranje-Nassau
(Chi nhánh Orange-Nassau-Dietz của Nhà Oranje-Nassau)
Nữ vương Wilhelmina
(1890 - 1948)
Quân chủ thứ 4 của Vương quốc Hà Lan
2½ gulden Wilhelmina - 1939
85 năm (tính đến 2024)

1929 - 1940
AU
38.0 mm
72% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
18,0 gr
6.320.000
1.100.000
44,72$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HÀ LAN
(1815 - Nay)
Triều đại Mecklenburg
(Chi nhánh Orange-Nassau-Dietz của Nhà Oranje-Nassau)
Nữ vương Juliana
(1948 - 1980)
Vị quân chủ thứ 5 của Vương quốc Hà Lan
10 Gulden - Kỷ niệm 25 năm trị vì của Nữ vương Juliana - 1973
51 năm (tính đến 2024)

1973
AU
38.0 mm
72% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
18,0 gr
4.500.000
750.000
31,92$
2½ gulden Juliana - 1962
62 năm (tính đến 2024)

1959 - 1966
AU
33.0 mm
72% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
10,8 gr
5.000.000
400.000
17,02$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Curaçao và Vùng phụ thuộc

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HÀ LAN
(1815 - Nay)
Thuộc địa Curaçao và Lãnh thổ phụ thuộc
(1810-1950)
(Chi nhánh Orange-Nassau-Dietz của Nhà Oranje-Nassau)
Nữ vương Wilhelmina
(1890 - 1948)
Quân chủ thứ 4 của Vương quốc Hà Lan
2½ gulden Wilhelmina, Curaçao - 1944
80 năm (tính đến 2024)

1849 - 1874
MS-66
38.0 mm
72% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
18,00 gr
200.000
950.000
44,22$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Bà kế vị ngai vàng từ cha mình khi mới 10 tuổi và trị vì trong 58 năm, trở thành vi quân chủ trị vì lâu nhất trong lịch sử Hà Lan và nữ quân chủ trị vì lâu nhất bên ngoài Vương quốc Anh.
  2. Nhờ vào các dự án kinh doanh hợp lý, bà đã trở thành nữ tỷ phú đô la đầu tiên trên thế giới.
  3. Bà đã trị vì Hà Lan qua 2 cuộc Chiến tranh thế giới, trở thành biểu tượng của Hà Lan trong Thế chiến 2 và khôn khéo không để Hà Lan dính vào Thế chiến 1.
  4. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu, Wilhelmina đã đến thăm Hoàng đế Đức Wilhelm II. Hoàng đế nghĩ rằng ông có thể gây ấn tượng với người cai trị một đất nước tương đối nhỏ bằng cách nói với nữ vương, "Những người lính canh của tôi cao 7 feet và của bạn chỉ cao ngang vai của họ". Nữ vương mỉm cười lịch sự và trả lời: "Hoàn toàn đúng, thưa Bệ hạ, lính canh của ngài cao 7 feet. Nhưng khi chúng ta mở đê, nước sâu tới 10 feet!"
  5. Theo luật Salic của Đức, Nhà Orange-Nassau-Dietz đã tuyệt tự sau cái chết của bà, nhưng quy tắc này không được luật kế vị của hoàng gia Hà Lan công nhận.
  6. Ngoài việc là hậu duệ của quân chủ nam cuối cùng của Nhà Orange-Nassau, bà còn là chắt cuối cùng của Hoàng đế Pavel I của Nga.
  7. Chồng của bà là Heinrich xứ Mecklenburg-Schwerin, một người đàn ông trăng hoa, ông ấy có nhiều người tình và có từ 3-10 đứa con ngoài giá thú. Sau khi chồng qua đời, Nữ vương đã đứng ra trả trợ cấp cho 3 người tình của chồng với tổng cộng 1.200 guilder mỗi tháng.
  8. Bà phát biểu trước Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 5 tháng 8 năm 1942 và là nữ vương đầu tiên làm như vậy.
  9. Công viên Tiểu bang Nữ vương Wilhelmina ở Arkansas và Vịnh Wilhelmina ở Nam Cực được đặt theo tên của Nữ vương Wilhelmina.
  10. Wilhelmina lên kế vị ngai vàng đã khiến cho liên minh cá nhân giữa Hà Lan và Luxembourg tan rã, vì đại công quốc này công nhận luật Salic - Đức, chỉ cho dòng nam kế vị ngai vàng, trường hợp này cũng giống như liên minh cá nhân Anh - Hannover không còn hiệu lực sau khi Nữ hoàng Victoria lên kế vị. Ngai vàng của Luxembourg đã để lại cho Công tước Adolphe, người đến từ nhà Nassau-Weilburg.

🛑 Antille thuộc Hà Lan

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ Số lượng đúc Giá thành
Nữ vương Juliana
(1948 - 1980)
Vị quân chủ thứ 5 của Vương quốc Hà Lan
2½ gulden Juliana, Antilles thuộc Hà Lan - 1964
60 năm (tính đến 2024)

1964
MS
38.0 mm
72% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
18,00 gr
420.000
950.000
38,62$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Juliana là người con duy nhất của Nữ vương Wilhelmina, việc bà ra đời đã giải quyết vấn đề khủng hoảng kế vị của hoàng gia Hà Lan, trước và sau khi Juliana ra đời, Nữ vương hư thai 4-5 lần.
  2. Qua đời vào năm 2004 ở tuổi 94, lúc đó Julina là cựu quân chủ sống thọ nhất thế giới.
  3. Trong quá trình sống lưu vong ở Canada, bà sinh ra vương tôn nữ Margriet, lúc đó Toàn quyền Canada đã đưa ra một sắc lệnh đặc biệt tuyên bố phòng sinh của bà ở Bệnh viện công Ottawa là lãnh thổ ngoại trị của Canada để cho đứa trẻ chỉ có quốc tịch Hà Lan mà không dính đến quốc tịch Canada, vì nếu một đứa trẻ hoàng gia có đa quốc tịch sẽ bị tước bỏ quyền thừa kế ngai vàng.
  4. Trong ngày bà sinh ra Margriet, cờ Hà Lan đã được treo trên Tháp Hoà bình của Toà nhà quốc Hội, dàn nhạc Carillon đã chơi nhạc Hà Lan để chào mừng.
  5. Vì cảm kích tấm lòng của người Canada trong thời gian bà và các con sống lưu vong ở đó, khi Hà Lan được giải phóng, bà đã tặng cho Ottawa 100.000 củ hoa tulip và sau đó tặng thêm 20.500 củ và cam kết sẽ được tặng hàng năm cho đến khi bà qua đời; Hàng năm ở Ottawa tổ chức Lễ hội hoa Tullip để kỷ niệm món quà này.
  6. Trong thời gian mang thai người con cuối cùng là vương nữ Christina, bà mắc bệnh rubella (Sởi Đức), sau khi đứa trẻ được sinh ra đời đã bị "cườm khô" ở cả 2 mắt và được chẩn đoán là sẽ bị giảm thị lực gần như là mù. Điều này khiến cho Juliana vô cùng đau buồn, bà đã tìm đến Greet Hofmans, một người chửa bệnh bằng đức tin, người mà bị cho là một kẻ lừa đảo. Hofmans đã tạo ra một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng cho nền quân chủ Hà Lan, làm người ta liên tưởng đến Rasputin đối với gia đình Nga hoàng Nikolas II. Nhờ vào y học phát triển, thị lực Christina đã được cải thiện và có thể đi học nhờ đôi mắt kính.
  7. Sau khi lên ngôi chưa được 3 tháng, bà đã tự tay phê duyệt vào các văn kiện công nhận nền độc lập của Indonesia.
  8. Vào ngày 15 tháng 12 năm 1954, Nữ vương tuyên bố rằng các thuộc địa thuộc vùng Caribe, gồm có Antille thuộc Hà Lan và Suriname thuộc Hà Lan sẽ được tái cơ cấu thành các quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan, khiến các lãnh thổ này trở thành đối tác bình đẳng với mẫu quốc.
  9. Không lâu sau khi Juliana chào đời, cư dân của một ngôi làng nhỏ gần Den Helder đã xin phép Nữ vương Wilhelmina đặt tên ngôi làng của họ theo tên công chúa trẻ. Họ đã nhận được sự cho phép và đặt tên cho ngôi làng của mình là Julianadorp.
  10. Công viên Vương nữ Juliana ở Ottawa, Ontario, Canada được đặt theo tên của bà.
  11. Sân bay quốc tế Princess Juliana ở Sint Maarten được đặt theo tên của bà.
  12. Cầu Nữ vương Juliana ở Willemstad, Curaçao được đặt theo tên của bà.
  13. Tên của bà được cho tiểu hành tinh 816 Juliana.

📕 ĐÊ CHẾ NGA

sửa

🛑 Aleksandr I

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Sa hoàng Aleksandr I
(1801 - 1825)
Vị hoàng đế thứ 10 của Đế quốc Nga thuộc Nhà Romanov và thứ 8 của Nhà Holstein-Gottorp-Romanov
1 ruble Aleksandr I - 1818
206 năm (tính từ 2024)

1810-1826
MS
35.5 mm
86,8% Ag
20,73 gr
Bạc ròng
(17,99364 gr)
16.275.000
12.200.000
489,31$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Đồng xu bạc 1 ruble này được đúc và lưu hành qua 2 đời vua, là Aleksandr ISa hoàng Nikolai I. Tuy nhiên chỉ đúc duy nhất trong 1 năm đầu trị vì của Nikolai I
  • Hoàng đế Joseph II của Thánh chế La MãFriedrich Đại đế của Phố chính là cha đỡ đầu của ông. Tên của ông được đặt theo Aleksandr Yaroslavich Nevsky (thánh bảo trợ của Saint Petersburg), là Đại vương công Novgorod và Vladimir. Ông là một vị tướng nổi tiếng trong lịch sử Nga, với những chiến công hiển hách chống lại sự xâm lược của người Thụy Điển và Hiệp sĩ Teuton. Ông là một anh hùng dân tộc của nước Nga, và đứng đầu trong danh sách 12 danh nhân vĩ đại của nước này.
  • Từ bé, ông và em trai là Đại công tước Constantine đã được bà ngoại là Nữ hoàng Catherine nuôi dưỡng ở triều đình. Vì tính khí thất thường của cha ông nên bà ngoại của ông đã có ý định tước bỏ quyền kế vị của cha ông mà cho ông lên kế vị ngai vàng Đế quốc Nga. Người ta tin rằng, Alexander là người đứng sau vụ ám sát cha mình, hoặc ít nhất là có tham gia
  • Dưới thời trị vị của mình, ông phải đương đầu với sự hỗn loạn bởi Chiến tranh Napoleon. Ông bốn lần thay đổi chính sách của Nga quốc từ thái độ trung gian hòa giải cho phe chống đối Napoleon rồi làm đồng minh với Napoleon, quanh đi quẩn lại tới 1812 rồi lại trở thành kẻ thù của Napoleon. Năm 1805 ông tham gia cùng với người Anh vào Chiến tranh Liên minh thứ ba chống lại Napoleon, nhưng sau thất bại nặng nề ở trận Austerlitz ông đổi phe và lập một liên minh với Napoleon bằng Hiệp ước Tilsit (1807) và gia nhập Hệ thống phong tỏa đại lục của Napoleon. Ông tham chiến trong một cuộc chiến tranh hải quân quy mô nhỏ chống lại Anh trong những năm 1807 - 1812. Ông và Napoleon không bao giờ bằng lòng với nhau, đặc biệt là về chuyện Ba Lan, và liên minh tan vỡ năm 1810. Chiến thắng vĩ đại nhất của Sa hoàng đến vào năm 1812 trong Cuộc xâm lược Nga quốc của Napoleon đây là một thảm bại toàn diện của người Pháp.
  • Thời đại của ông cũng chứng kiến sự chinh phục và sáp nhập những lãnh thổ bây giờ là Georgia, Dagestan, và phần lớn Azerbaijan từ Ba Tư vào Nga, bằng Chiến tranh Nga-Ba Tư (1804–1813) và kết quả là Hiệp ước Gulistan. Điều này cũng đến từ Hiệp ước Tilsit giữa ông với Napoleon, khiến cho người Pháp quay lưng lại với Ba Tư và Ottoman khiến cho Nga có thể đánh chiếm các vùng đất này
  • Thoả thuận giữa Alexandre với Napoleon trong Hiệp ước Tilsit (1807) đã đưa Nga trở thành Đồng minh của Pháp, Pháp cam kết hỗ trợ Nga chống lại Đế quốc Ottoman trong khi đó Nga đồng ý tham gia Hệ thống phong tỏa Lục địa chống lại Đế quốc Anh. Napoléon đảm bảo chủ quyền và giữ nguyên hiện trạng của Công quốc Oldenburg và một số nhà nước nhỏ khác do họ hàng người Đức của Sa hoàng cai trị.
  • Thoả thuận giữa Friedrich Wilhelm III của Phổ với Napoleon trong Hiệp ước Tilsit đã làm lãnh thổ của Vương quốc Phổ bị thu hẹp hơn một nửa theo các điều khoản của hiệp ước Tilsit, từ 5.700 xuống còn 2.800 dặm vuông của Phổ (323.408,4 đến 158.867,28 km2 (124.868,68 đến 61.339,00 dặm vuông)). So với 9,75 triệu dân mà đất nước này có trước hiệp ước, lãnh thổ còn lại của Phổ không còn quá 4,5 triệu dân.[5] Nguồn thu của nhà nước, trước đây lên tới 40 triệu thaler mỗi năm, nay đã giảm với tỷ lệ còn lớn hơn; các tỉnh được nhượng lại khá giàu có và màu mỡ, và hàng triệu thaler đã được chi vào việc cải thiện chúng. Hầu như tất cả những gì Phổ có được nhờ sự chia cắt Ba Lan (1772–1795) đều bị lấy đi. Sachsen, cựu liên minh của Phổ, là nơi tiếp nhận các tỉnh; và Nga, đồng minh hùng mạnh hơn trước đây, đã giành được lãnh thổ với dân số 200.000 người.
  • Hoàng đế Pháp Napoleon I bị Liên minh thứ Sáu đánh tan ở Trận Leipzig vào mùa thu năm 1813. Sau trận đánh, Hoàng đế Pháp buộc phải giải tán Liên bang Rhein[43], Công quốc Warszawa và Vương quốc Ý. Quân đội của Liên minh thứ sáu theo lệnh của Sa hoàng Aleksandr I nhanh chóng vượt sông Rhein, tiến vào nước Pháp. Cánh quân Phổ do Gebhard Leberecht von Blücher chiếm cứ phía Bắc Paris. Quân của hoàng thân Frederick, công tước Württemberg chỉ huy đã kéo đến chiếm giữ các vị trí ở Saint-Maur về phía tây nam, với sự hỗ trợ của quân đội Áo. Các đạo quân Nga sau đó đã đánh chiếm đồi Montmartre và các điểm cao khác, buộc đối quân Pháp phải đầu hàng.
  • Sau khi bao vay Paris, leksandr I đã cử một phái đoàn sang gặp người Pháp để đẩy nhanh việc đầu hàng. Ông đã tuyên bố mình sẽ mang hòa bình tới Pháp hơn là hủy diệt nó. Biết tin này, Thủ tướng kiêm Ngoại trưởng Pháp là Hoàng thân Talleyrand vội vàng mời Sa hoàng Nga, quốc vương Phổ và đại biểu của Áo đến tại tư đình của ông ta ở Paris mở một phiên họp, thảo luận về vấn đề tương lai của nước Pháp. Tại phiên họp này, Talleyrand đã ra sức chủ trương khôi phục lại vương triều Bourbon. Ông ta cố gắng làm cho Sa hoàng tin rằng, chỉ có việc vương triều Bourbon phục hoàng, thì mới có thể bảo đảm cho quyền lợi của các nước Đồng minh tại Âu châu. Ngày 31/3/1814, Talleyrand trao chìa khóa thành Paris cho Liên minh thứ sáu và ngay lúc đó, quân đội Liên minh gồm Nga, Phổ và Áo cùng tiến vào Paris. Ngày 2 tháng 4, Thượng viện thông qua Acte de déchéance de l'Empereur, tuyên bố Napoleon bị truất phế. Napoleon ở Fontainebleau nghe tin này liền phản đối, nhưng người cộng sự kêu gọi ông đầu hàng, Napoleon chấp nhận và bị đi đày.
  • Với tâm trí suy yếu, Alexander ngày càng trở nên nghi ngờ, khép kín, sùng đạo và ít hoạt động hơn. Một số nhà sử học kết luận rằng hồ sơ của ông "trùng khớp chính xác với tâm thần phân liệt: một người khép kín, ẩn dật, khá nhút nhát, hướng nội, không hung hăng và có phần thờ ơ". Aleksandr chết mà không có con hợp pháp sống sót và sau một thời gian hỗn loạn bao gồm thất bại của Khởi nghĩa tháng Chạp của các sĩ quan tự do trong quân đội, em trai ông là, Nikolai I lên kế tự.
  • Một truyền thuyết phổ biến kể rằng Sa hoàng Alexander đã giả chết và sống ẩn dật dưới cái tên Feodor Kuzmich, một giả thuyết thường được các nhà văn nổi tiếng khơi lại.

🛑 Nikolai II

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Sa hoàng Nikolai II (1894 - 1917)
Vị hoàng đế thứ 14 và cuối cùng của Đế quốc Nga thuộc Nhà Romanov và thứ 12 của Nhà Holstein-Gottorp-Romanov

1913
AU
33.65 mm
11/2022
90% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
(18,0 gr)
1.450.000
3.500.000
151,52$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

ĐAN MẠCH

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Vua Christian IX
(1863-1906)
Vị vua đầu tiên của Đan Mạch đến tứ Nhà Glücksburg
2 Rigsdaler Christian IXFrederik VII (Death) - 1863
161 năm (2024)

1863
AU
39,5 mm
87,5% Ag
28,893 gr
Bạc ròng
(25,281375 gr)
101.000
7.000.000
303,03$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Vua Christian X
(1912-1947)
Vị vua thứ 3 của Đan Mạch đến tứ Nhà Glücksburg
2 Kroner_Christian X 1916
108 năm (2024)

1915-1916
AU
31,0 mm
80,0% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
(12,0 gr)
402.000
750.000
31,91$
2 Kroner_Kỷ niệm 60 năm ngày sinh của Vua Christian X (1870-1930)
90 năm (2024)

1930
MS-65
31,0 mm
80,0% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
(12,0 gr)
303.640
650.000
27,66$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Frederik VII của Đan Mạch sở hữu một chiếc mũ nguyên soái đội đầu trong chiến trận được làm từ nhôm, thời đó nhôm mới được tinh luyện nên có giá đắc hơn cả vàng.

VƯƠNG QUỐC BỈ

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Vua Leopold I
(1831 - 1865)
Vị vua đầu tiên của Vương quốc Bỉ
5 franc Leopold I - 1833
191 năm (2024)

1832 - 1849
XF
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
1.125.666
2.000.000
85,11$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Vua Leopold II
(1865 - 1909)
Vị vua thứ 2 của Vương quốc Bỉ
5 franc Leopold II - 1870
154 năm (2024)

1865 - 1878
AU
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
10.468.075
950.000
40,77$
5 franc Leopold II - 1871

1865 - 1878
MS
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
4.783.434
800.000
34,34$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Vua Leopold III
(1934 - 1951)
Vị vua thứ 4 của Vương quốc Bỉ

1948-1951
AU
33.0 mm
83,5% Ag
18,0 gr
Bạc ròng
15,03 gr
4.691.000
350.000
14,89$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Vua Baudouin I
(1951 - 1993)
Vị vua thứ 5 củ Vương quốc Bỉ

1976
MS
37.0 mm
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
20,875 gr
1.000.000
700.000
29,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Một người đàn ông tên là Vincent Buyssens sống ở Antwerp, Vương quốc Bỉ đã chia sẻ một câu chuyện kỳ lạ về ông nội của mình trong Thế chiến thứ nhất trên trang Reddit liên quan đến những đồng xu bạc được đúc dưới thời trị vì của vua Leopold II. Anh ấy kể rằng, vào những ngày đầu của cuộc chiến, ông nội của anh ta đi cùng với một đồng đội trong một cuộc tuần tra, vì trong túi áo có mang theo 6 đồng xu bạc mệnh gia 5fr nên đã tạo ra tiếng động, khiến thu hút lính Đức. Một phát đạn đã được bắn ra găm vào ngực của ông nội Vincent, nhưng nhờ vào 6 đồng xu bạc nên đã cứu sống ông ấy.

LUXEMBOURG

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Đại công tước Jean
(1964 - 2000)
Vị Đại công tước thứ 8 của Luxembourg
25 Ecu Đại thế tử Henri - 1998
26 năm (2024)

1998
MS
37,0 mm
92,5% Ag
22,85 gr
Bạc ròng
(21,13625 gr)
15.000
990.000
38,83$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

LIECHTENSTEIN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
🚩Thân vương Johann II
(1858 - 1929)
Vị thân vương thứ 13 của Liechtenstein
5 kronen Johann II - 1904
120 năm (2024)

1900-1915
MS
36,0 mm
11/2022
90% Ag
24,0 gr
Bạc ròng
(21,6 gr)
15.000
8.438.000
337,52$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

MONACO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thân vương Rainier III
(1949 - 2005)
Vị quân chủ thứ 33 của Monaco


1974 - 1976
MS
41.0 mm
90% Ag
30,0 gr
Bạc ròng
(27,0 gr)
50.000
1000.000
42,55$


1989
MS
31.0 mm
90% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
(13,5 gr)
45.000
900.000
38,30$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

ANDORRA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành

2011
MS
38,61 mm
92,5% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
(18,5 gr)
2.500
1.100.000
43,14$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

DÒNG CHIẾN SĨ TOÀN QUYỀN MALTA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thân vương Angelo de Mojana di Cologna
(1962 - 1988)
Thân vương và Grand Master thứ 77
2 Scudi Angelo de Mojana di Cologna - 1969
55 năm (2024)

1969
AU
40,0 mm
98,6% Ag
24,0 gr
Bạc ròng
(23,664 gr)
3.000
1.012.000
41,1$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 THỤY ĐIỂN

sửa

🛑 TRIỀU ĐẠI HOLSTEIN-GOTTORP

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Vua Gustav III
(1771 - 1792)
Vị vua thứ 2 của Thụy Điển đến từ Nhà Holstein-Gottorp
1 Riksdaler Gustav III - 1790 OL
234 năm (tính từ 2024)

1831 - 1849
AU-56
41.0 mm
3/2023
87,8% Ag
29,25 gr
Bạc ròng
25,68 gr
635.898
9.000.000
382,57$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Năm 1777, Gustav III là nguyên thủ quốc gia trung lập chính thức đầu tiên trên thế giới công nhận Hoa Kỳ.
  2. Thông qua việc mua lại Saint Barthélemy vào năm 1784, Gustav đã cho phép khôi phục các thuộc địa hải ngoại của Thụy Điển ở châu Mỹ, cũng như lợi nhuận từ việc buôn bán nô lệ xuyên Đại Tây Dương.
  3. Thủ phủ Gustavia của Saint Barthélemy được đặt theo tên của vua Gustav III của Thụy Điển.
  4. Năm 1792, Gustav III bị bắng vào lưng trong một vũ hội hóa trang, đây là một phần của âm mưu đảo chính quốc hội-quý tộc, nhưng ông đã xoay sở để nắm quyền chỉ huy và dập tắt cuộc nổi dậy trước khi bị nhiễm trùng huyết và qua đời 13 ngày sau đó, ông đã nhận được lời xin lỗi từ nhiều kẻ thù chính trị của mình.
  5. Gustav đã thành lập Viện Hàn lâm Thụy Điển, tạo ra quốc phục (Nationella dräkten) và xây dựng Nhà hát Opera Hoàng gia Thụy Điển. Năm 1772, ông thành lập Huân chương Hoàng gia Vasa.

🛑 TRIỀU ĐẠI BERNADOTTE

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Vua Gustaf VI Adolf
(1950 - 1973)
Vị vua thứ 6 đến từ Nhà Bernadotte

1952
AU
36.0 mm
40,0% Ag
22,88 gr
Bạc ròng
9,142 gr
242.241
800.000
34,04$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN


1966
AU
34.0 mm
40,0% Ag
18,0 gr
Bạc ròng
7,2 gr
1.023.500
500.000
21,28$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

NA UY

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Vua Olav V
(1957 - 1991)
Vị vua thứ 2 của Na Uy dưới vương triều Glücksburg

1966
MS
36.0 mm
92,5% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,975 gr
800.000
890.000
37,87$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

TÂY ĐỨC

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Walter Scheel
(1974 - 1979)
Vị tổng thống thứ 4 của Tây Đức

1974
MS
29.0 mm
62,5% Ag
11,2 gr
Bạc ròng
7,0 gr
7.750.000
250.000
10,64$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU

MÔ TẢ MẶT SAU XU

NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

SAN MARINO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
10.000 Lire_Millennium - 1997
1997
MS
34.0 mm
83,5% Ag
22,0 gr
Bạc ròng
(18,37 gr)
30.000
820.000
34,89$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

PHẦN LAN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Urho Kekkonen
(1956 - 1982)
Tổng thống thứ 8 của Phần Lan

1975
MS
35.0 mm
50,0% Ag
23,5 gr
Bạc ròng
11,75 gr
1.000.000
400.000
17,02$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

IRELAND

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Douglas Hyde
(1938 - 1945)
Tổng thống đầu tiên của Ireland
1/2 Crown (2 Shilling) - 1940

1966
XF
32.31 mm
75,0% Ag
14,138 gr
Bạc ròng
10,6035 gr
752.000
650.000
27,66$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Éamon de Valera
(1959 - 1973)
Tổng thống thứ 3 của Ireland

1966
MS-66
30.5 mm
83,5% Ag
18,144 gr
Bạc ròng
15,15024 gr
2.000.000
750.000
29,41$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 THỤY SĨ

sửa

🛑 THỤY SĨ (NAPOLEONIC)

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
LIÊN BANG THỤY SĨ (NAPOLEONIC)
(1803 - 1815)
Bang Zurich
Quốc gia phụ thuộc
40 batzen Zurich - 1813
211 năm (tính từ 2024)
1813
AU
41,0 mm
90% Ag
29,43 gr
Bạc ròng
(26,487 gr)
57.896
3.500.000
150,22$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 LIÊN BANG THỤY SĨ

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Bernhard Hammer
(1/1/1879 - 31/12/1879)
Tổng thống thứ 31 của Thụy Sĩ
5 franc_Lễ hội Bắn súng Basel - 1879
145 năm (tính từ 2024)

1879
AU
37,0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
30.000
4.300.000
184,55$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 ROMANIA

sửa

🛑 THÂN VƯƠNG QUỐC ROMANIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Thân vương Carol I
(1866 - 1881)
Vị Thân vương thứ 2 và Vua đầu tiên Romania
5 lei Carol I - 1881
143 năm (2024)

1880 - 1881
XF
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
2.200.000
1.700.000
72,96$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 VƯƠNG QUỐC ROMANIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Mihai I
(1927 - 1930 & 1940 - 1947)
Vị quân chủ thứ 3 và 5 cũng như cuối cùng của Romania
100.000 lei Mihai I - 1945

1946
MS
37.0 mm
8/2023
70% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(17,5 gr)
2.002.000
1.280.000
54,02$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 BULGARIA

sửa

🛑 THÂN VƯƠNG QUỐC BULGARIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ OTTOMAN
Thân vương quốc Bulgaria
(1878 - 1908)
Nhà Saxe-Coburg và Gotha-Koháry
(Nhánh Ernestine của Nhà Sachsen hôn phối với Nhà Kohary)
🚩Thân vương Ferdinand I
(1887 - 1908)
Vị Thân vương thứ 2 và Sa hoàng đầu tiên của Bulgaria
5 leva Ferdinand I - 1894
130 năm (2024)

1894
AU
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
1.800.000
1.700.000
72,96$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 VƯƠNG QUỐC BULGARIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Sa hoàng Boris III
(1918 - 1943)
Vị Sa hoàng thứ 2 và áp chót của Bulgaria
100 leva Boris III - 1937

1934-1937
MS
34.0 mm
50% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
(10,0 gr)
2.207.417
950.000
38,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

HUNGARY

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HUNGARY
(1920 - 1946)
Chế độ Nhiếp chính

1930
MS
36.0 mm
8/2023
64,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(16,0 gr)
?
1.050.000
44,30$

1938
MS
36.0 mm
8/2023
64,0% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(16,0 gr)
600.000
1.050.000
44,30$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

HY LẠP

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC HY LẠP
(1832 - 1924 & 1935 - 1973)
Triều đại Glücksburg
(1863 - 1924 & 1935 - 1973)
Nhà Glücksburg
Vua Pavlos I
(1947 - 1964)
Vị vua thứ 6 và áp chót của Hy Lạp đến từ Nhà Glucksburg

1963
AU
34.0 mm
83,5% Ag
18,0 gr
Bạc ròng
(15,03 gr)
3.000.000
490.000
20,85$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🌈 ĐẾ CHẾ TÂY BAN NHA

sửa

🛑 TÂY BAN NHA - VƯƠNG TRIỀU BOURBON 3

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Alfonso XII
(1874 - 1885)
Vị vua thứ 8 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
5 Pesetas Alfonso XII_1st portrait - 1875 DEM
149 năm (tính từ 2024)

1875 - 1877
AU
37.0 mm
11/2022
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
8.641.000
1.000.000
42,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Alfonso XIII
(1886 - 1931)
Vị vua thứ 9 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
5 Pesetas Alfonso XIII_3rd portrait - 1899 DEM
125 năm (tính từ 2024)

1895 - 1899
MS
37.0 mm
7/2023
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(22,5 gr)
13.930.000
2.243.000
94,64$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Ngày 10/12/1898, Tây Ban Nha và Mỹ ký Hiệp ước Paris, hay còn gọi là Hòa ước Mỹ-Tây Ban Nha. Chính thức chấm dứt Chiến tranh Mỹ – Tây Ban Nha (25/4-12/8/1898). Theo đó, Tây Ban Nha từ bỏ mọi yêu sách về chủ quyền và trao quyền sở hữu cho Mỹ đối với các vùng lãnh thổ như: Puerto Rico, Guam, Philippines và trả quyền độc lập cho Cuba, trong đó số nợ của Cuba trước đó sẽ do Tây Ban Nha trả. Người Mỹ sẽ bồi thường cho Tây Ban Nha 20 triệu đô la. Hiệp ước đã đánh dấu dự kết thúc của Đế chế Tây Ban Nha. Nó có tác động văn hóa lớn ở Tây Ban Nha được gọi là "Thế hệ '98". Nó đánh dấu sự khởi đầu của Hoa Kỳ như một cường quốc thế giới.
  • Cha ông là Alfonso XII mất trước khi ông được sinh ra 6 tháng, vì thế, ông đã trở thành vua ngay sau khi ra đời, hay nói đúng hơn là ngay từ trong bụng mẹ. Mẹ ông là Maria Christina của Áo đã thực hiện quyền nhiếp chính cho đến khi ông 16 tuổi.
  • Alfonso XIII bị bệnh nặng trong Đại dịch cúm châu Á hay Cúm Nga (1889-1890), đây là đại dịch đầu tiên không chỉ lây lan qua một khu vực như Âu Á mà còn trên toàn thế giới. Sức khỏe của ông suy yếu vào khoảng ngày 10 tháng 1 năm 1890, và các bác sĩ báo cáo tình trạng của ông khi bệnh cúm tấn công hệ thần kinh khiến vị vua trẻ tuổi trở nên lười biếng. Cuối cùng ông đã hồi phục.

🛑 TÂN TÂY BAN NHA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Felipe V
(1700 - 1/1724 & 9/1724 - 1746)
Vị vua đầu tiên của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Felipe V - 1740 MF
284 năm (tính từ 2024)

1732 - 1747
AU
40.0 mm
91,7% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
(24,82319 gr)
11%
12.400.000
487,42$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Fernando VI
(1746 - 1759)
Vị vua thứ 3 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Fernando VI - 1757 MM
267 năm (tính từ 2024)

1747 - 1760
AU
39.0 mm
91,7% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
(24,82319 gr)
9%
5.000.000
214,59$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Carlos III
(1759 - 1788)
Vị vua thứ 4 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Carlos III - 1763 MF
261 năm (tính từ 2024)

1760 - 1772
XF
39.0 mm
91,7% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
(24,82319 gr)
4%
5.500.000
219,78$
8 reales Carlos III - 1778 FF
246 năm (tính từ 2024)

1772 - 1789
AU
40.0 mm
91,7% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
(24,82319 gr)
4%
3.200.000
137,34$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Ông là con trai trưởng của Felipe V của Tây Ban Nha với người vợ thứ 2 Elisabeth Farnese, nếu tính cả các con của người vợ đầu thì ông là con trai thứ 5, vì thế từ ban đầu không hề có cơ hội thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha. Nên ông được mẹ ông thu xếp để thừa kế ngai vàng Đại công quốc Toscana và Công quốc Parma, sau được đưa lên ngai vàng Vương quốc Napoli và Sicilia ở Bán đảo Ý.
  • Khi sinh ra đời, Carlos xếp thứ 4 trên hàng kế vị ngai vàng Tây Ban Nha, sau 3 người anh cùng cha khác mẹ là Louis, Felipe và Fernando. Năm ông 3 tuổi (1719), người anh cùng cha khác mẹ là Felipe qua đời nên ông xếp thứ 3 trong dòng kế vị; Năm Carlos 8 tuổi (1724), người anh cả cùng cha khác mẹ là vua Luis I tại vị chỉ được 7 tháng thì đột ngột qua đời mà không để lại con cái, nên ông xếp thứ 2 trên dòng kế vị, chỉ sau người anh Fernando; Năm 1759, khi đang cai trị 2 vương quốc Napoli và Sicilia ở bán đảo Ý, ông được triệu về Tây Ban Nha để kế vị ngai vàng, vì người anh cùng cha khác mẹ của ông là vua Fernando VI đã qua đời mà không để lại người kế vị.
  • Ông trị vì Công quốc Parma từ năm 1731 - 1735 với tước hiệu Carlo I; ông cai trị Vương quốc Napoli với vương hiệu Carlo VI và Vương quốc Sicilia với vương hiệu Carlo IV trong 19 năm, từ năm 1734 - 1759. Sau cái chết của người anh cùng cha khác mẹ là vua Fernando VI, ông lên kế vị ngai vàng Tây Ban Nha từ năm 1759 cho đến lúc qua đời vào năm 1788.
  • Ông rời Bán đảo Ý để về kế vị ngai vàng Tây Ban Nha và để lại người con trai thứ 3 là Ferdinand trị vì Napoli và Sicilia, khai sinh ra Vương tộc Borbone-Hai Sicilie. Trong khi đó, em trai ông là Filippo trở thành Công tước xứ Parma và khai sinh ra Vương tộc Borbone-Parma. Con trai thứ 2 của ông kế vị ngai vàng Tây Ban Nha với Đế hiệu là Carlos IV. Con trai lớn nhất của ông là Felipe, Công tước xứ Calabria không được thừa kế bất cứ ngai vàng nào là vì ông ấy bị thiểu năng trí tuệ.
  • Ông là người thành lập ra Ngân hàng Tây Ban Nha vào năm 1782 và nó tồn tại cho đến nay như là một ngân hàng trung ương của Tây Ban Nha.
  • Carlos được xem là một vị vua tài năng và thành công nhất châu Âu nếu so với các nhà cai trị trong thế hệ của ông; Được xem là người đề xướng chủ nghĩa cai trị Chuyên chế khai sáng. Ông là người đã tạo ra quốc ca và quốc kỳ Tây Ban Nha. Năm 1770, Carlos III tuyên bố Marcha Real sẽ được sử dụng trong các nghi lễ chính thức. Quốc kỳ do ông đề xướng chính là quốc kỳ chính thức của Tây Ban Nha hiện tại với 2 sọc đỏ trên và dưới, một sọc vàng ở giữa có chiều rộng gấp đôi sọc đỏ, nằm trên sọc vàng hơi chếch về phía trái là huy hiệu của Castilla và León.
  • Louise Élisabeth xứ Orléans vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ của Vua Luis I, bà bị Rối loạn nhân cách ranh giới nghiêm trọng, nhưng thời đó người ta không hiểu về bệnh này, nên người ta không thích tính cách và con người của Louise. Chồng bà mất vào năm 1724, khi đó mới 17 tuổi và chị tại vị được hơn 7 tháng. Bà mất năm 1742, sau chồng 18 năm, lúc đó bà 33 tuổi, họ không có con cái gì. Louise là con gái thứ 4 của Philippe II xứ Orléans, là nhiếp chính vươn cho vua Louis XV và là cháu nội của vua Louis XIII và gọi vua Louis XIV là bác ruột.

🛑 PHÓ VƯƠNG PERU

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Carlos IV
(1788 - 1808)
Vị vua thứ 5 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Carlos IV - 1800
224 năm (2024)

1791 - 1808
AU
39.0 mm
5/2021
89,6% Ag
27,06 gr
Bạc ròng
24,24576 gr
4.207.000
3.000.000
129,59$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 RÍO DE LA PLATA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Fernando VII
(1808 & 1813 - 1833)
Vị vua thứ 6 của Nhà Bourbon Tây Ban Nha
8 reales Fernando VII - 1823 PTSPJ
201 năm (tính từ 2024)

1808 - 1825
XF
38.5 mm
89,6% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,25472 gr
16%
3.000.000
128,76$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 TÂY BAN NHA THỜI FRANCO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc trưởng Francisco Franco
(1936 - 1975)
Quốc trưởng duy nhất của Tây Ban Nha Franco
100 Pesetas Francisco Franco - 1966

1966 - 1970
AU
34.0 mm
80,0% Ag
19,0 gr
Bạc ròng
15,2 gr
15.045.000
480.000
20,43$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🌈 ĐẾ CHẾ OTTOMAN VÀ THUỘC ĐỊA

sửa

🛑 ĐẾ CHẾ OTTOMAN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đé Mustafa II
(1695 - 1703)
Vị hoàng đế thứ 22 của Ottoman
1 Kuruș Mustafa II_Constantinople - 1695
Năm Chính Hoà thứ 16 - Hy Tông Lê Duy Hiệp (1675-1705)
329 năm (tính từ 2024)

1695
AU
38.0 mm
7/2023
42,5% Ag
19,7 gr
Bạc ròng
8,3725 gr
?
3.956.000
166,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Trị vì trong giai đoạn Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ khiến cho đế chế Ottoman mất nhiều lãnh thổ ở châu Âu và không còn là một thế lực có thể đe doạ châu Âu nữa.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Mustafa III
(1757 - 1774)
Vị hoàng đế thứ 26 của Ottoman
2 zolota Mustafa III_Constantinople - 1759
265 năm (tính từ 2024)

1758 - 1772
AU
45.0 mm
11/2022
46,5% Ag
30,0 gr
Bạc ròng
13,95 gr
22%
1.400.000
62,78$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Abdul Aziz
(1861 - 1876)
Vị hoàng đế thứ 32 của Ottoman
20 kurus Abdul Aziz_Constantinople - 1862
162 năm (tính từ 2024)

1861 - 1874
XF
37.0 mm
83,0% Ag
24,0 gr
Bạc ròng
19,92 gr
3.106.000
1.500.000
64,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Abdul Hamid II
(1876 - 1909)
Vị hoàng đế thứ 34 của Ottoman
20 kurus Abdul Hamid II_Constantinople - 1877
147 năm (tính đến 2024)

1876 - 1878
XF
37.0 mm
83,0% Ag
24,5 gr
Bạc ròng
20,335 gr
1.357.000
1.200.000
51,50$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Mehmed V
(1909 - 1918)
Vị hoàng đế thứ 35 của Ottoman
20 kurus Mehmed V_Constantinople - 1916
108 năm (tính đến 2024)

1816 - 1918
37.0 mm
83,0% Ag
24,055 gr
Bạc ròng
19,96565 gr
713.000
1.200.000
51,50$}
20 kurus Mehmed V_Constantinople - 1918
106 năm (tính đến 2024)

1816 - 1918
37.0 mm
83,0% Ag
24,055 gr
Bạc ròng
19,96565 gr
11.025.000
1.600.000
68,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 TRIPOLITANIA THUỘC OTTOMAN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Abdul Hamid I
(1774 - 1789)
Sultan thứ 27 của Đế chế Ottoman
1 Piastre Abdul Hamid I 1773
251 năm (tính từ 2024)

1773
AU
40.0 mm
9/2023
?% Ag
18,75 gr
Bạc ròng
? gr
?
2.293.000
96,75$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 ALGÉRIE THUỘC OTTOMAN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Mahmud II
(1808 - 1839)
Sultan thứ 30 của Đế chế Ottoman
2 Budju - Mahmud II 1823
201 năm (tính đến 2024)

1821-1829
AU
38.0 mm
8/2023
85,0% Ag
20,3 gr
Bạc ròng
17,255 gr
31%
3.600.000
151,90$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

CỘNG HÒA ÁO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Rudolf Kirchschlager
(1974 - 1986)
Tổng thống thứ 9 của Đệ nhị Cộng hoà Áo
50 Schilling Garden Exhibition - 1974

1974
AU
34.0 mm
64,0% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
12,8 gr
2.279.000
590.000
25,11$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

LATVIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Gustavs Zemgals
(1927 - 1930)
Tổng thống thứ 2 của Latvia
5 Lati Latvia - 1929

1929-1932
AU
37.0 mm
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
20,875 gr
1.000.000
1.160.000
49,36$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Alberts Kviesis
(1930 - 1936)
Tổng thống thứ 3 của Latvia
5 Lati Latvia - 1931

1929-1932
AU
37.0 mm
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
20,875 gr
2.000.000
700.000
29,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 ĐÔNG NAM Á

sửa

🛑 SINGAPORE

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Benjamin Sheares
(1971 - 1981)
Tổng thống thứ 2 của Singapore

1969
MS
40.1 mm
40% Ag
31,1 gr
Bạc ròng
15,55 gr
200.000
700.000
27,45$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 BRUNEI

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Sultan Hassanal Bolkiah
(1967 - Nay)
Vị Sultan thứ 30 của Brunei

1988
MS
39,5 mm
92,5% Ag
28,2800 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
5.000
1.300.000
50,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 PHILIPPINES

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Ferdinand Marcos
(1965 - 1986)
Tổng thống thứ 10 của Philippines
1 Peso Bataan Day - 1967

1967
MS
38.1 mm
90% Ag
26,0 gr
Bạc ròng
23,4 gr
100.000
800.000
34,04$
25 Peso FAO - 1976

1976
MS
38.0 mm
50% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
12,5 gr
220.000
1.450.000
58,59$

1976
MS
40,0 mm
92,5% Ag
27,4 gr
Bạc ròng
25,345 gr
10.000
1.850.000
72,55$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 NAM Á

sửa

🛑 ẤN ĐỘ

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống V. V. Giri
(1969 - 1974)
Tổng thống thứ 4 của Ấn Độ

1969
MS
34.0 mm
80% Ag
15,0 gr
Bạc ròng
12,0 gr
3.160.000
600.000
25,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 NEPAL

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc vương Birendra
(1972 - 2001)
Vị quốc vương thứ 10 của Vương quốc Nepal

1974
MS
38,61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
11.000
1.000.000
39,22$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Ông là vị vua thứ 10 của Vương quốc Nepal thuộc triều đại Shah, ông bị chính con trai mình là Dipendra ám sát trong vụ thảm sát hoàng gia Nepal, tất cả các thành viên hoàng gia đều bị giết, ngoại trừ em trai của ông là Gyanendra, sau trở thành vị vua cuối cùng của Nepal.
  2. Sau khi thực hiện thảm sát, Thái tử Dipendra cũng tự bắn vào đầu mình, trong lúc hôn mê tại bệnh viện, ông được đưa lên làm vua và chỉ sau 3 ngày thì ông chết, người chú ruột là Gyanendra lên kế vị.
  3. Mười tám năm đầu của triều đại (1972-1990), ông là một vị vua chuyên chế, nhưng đến năm 1990, ông để đất nước mình trở thành một chế độ quân chủ lập hiến. Ông được thần dân yêu quý vì tinh thần dân chủ và những chính sách và cải cách hiệu quả.

📕 TÂY Á

sửa

🛑 THỔ NHĨ KỲ

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Süleyman Demirel
(1993 - 2000)
Tổng thống thứ 9 của Thổ Nhĩ Kỳ
750.000 Lira_Europe - 1996

1885 - 1907
MS
38,0 mm
92,5% Ag
31,47 gr
Bạc ròng
(29,10975 gr)
35.000
1.200.000
47,06$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 ISRAEL

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Zalman Shazar
(1963 - 1973)
Tổng thống thứ 3 của Israel

1968
MS
37.0 mm
93,5% Ag
26,0 gr
Bạc ròng
24,31 gr
49.996
1.000.000
42,55$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Ả RẬP SAUDI

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc vương Ibn Saud
(1932 - 1953)
Vị vua đầu tiên của Ả Rập Saudi
1 Riyal Ibn Saud - 1935
89 năm (tính đến 2024)

1935
MS
30,0 mm
91,67% Ag
11,6 gr
Bạc ròng
(10,63372 gr)
60.000.000
550.000
23,40$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CHÂU MỸ

sửa

🛑 GUATEMALA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 peso Rafael Carrera - 1864 R
160 năm (tính từ 2024)

1864 - 1894
XF
37.0 mm
10/2022
90,3% Ag
27,0 gr
Bạc ròng
24,381 gr
47%
1.750.000
75,76$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 peso Counter-stamped coinage - 1891 TF
133 năm (tính từ 2024)

1864 - 1894
AU
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
?%
2.160.000
93,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 PERU

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 sol Peru - 1870 YJ
154 năm (tính từ 2024)

1864 - 1916
37.0 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
7%
1.300.000
55,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 sol Peru - 1934
90 năm (tính từ 2024)

1923 - 1935
37.0 mm
50% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
12,5 gr
2.855.000
850.000
36,48$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 VENEZUELA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HOÀ BOLIVARIANA VENEZUELA
(1811 - Nay)
Cộng hòa Tổng thống Liên bang
5 Bolivar_Simón Bolívar - 1929
95 năm (tính từ 2024)

1879 - 1936
AU
37.2 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
800.000
1.050.000
40,06$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Phía trái là cành ô-liu, phía phải là cành cọ.
  • Phía dưới tấm khiên là con ngựa trắng Palomo của Simón Bolívar, tượng trương cho độc lập và tự do.
  • Ô phía trái trên tấm khiên là bó lúa mì tượng trưng cho sự hợp nhấ của 20 bang của Venezuela.<ht>
  • Phía trên tấm khiên là 2 cornucopia (chiếc sứng dồi dào) đan chéo nhau, đổ ra của cải... tượng trưng cho sự giàu có.

🛑 PANAMA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 balboa Panama - 1966
1966 - 1974
MS
38.1 mm
90% Ag
26,73 gr
Bạc ròng
24,057 gr
40.000
1.300.000
55,79$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN


1970
AU
38.5 mm
92,5% Ag
35,7 gr
Bạc ròng
33,0225 gr
1.647.000
1.250.000
53,65$
5 balboa Belisario Porras - 1975

1975-1979
MS
39.0 mm
92,5% Ag
35,12 gr
Bạc ròng
32,486 gr
41.000
850.000
34,55$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 TRINIDAD & TOBAGO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Ellis Clarke
(1976 - 1987)
Tổng thống đầu tiên của Trinidad & Tobago

1976 - 1984
MS
40.0 mm
92,5% Ag
29,81 gr
Bạc ròng
27,57425 gr
11.000
650.000
26,42$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 GUYANA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Chủ tịch Arthur Chung
(1970 - 1980)
Tổng thống đầu tiên của Guyana

1976 - 1980
MS
42.0 mm
50% Ag
37,3 gr
Bạc ròng
18,65 gr
18.000
750.000
30,3$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 CHÂU ĐẠI DƯƠNG

sửa

🛑 SAMOA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Nguyên thủ Malietoa Tanumafili II
(1962 - 2007)
Vị nguyên thủ thứ 2 của Samoa

1980
MS
38.7 mm
92,5% Ag
31,47 gr
Bạc ròng
(29,10975 gr)
4.000
1.225.000
48,13$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN


1986
AU
38.7 mm
92,5% Ag
31,47 gr
Bạc ròng
(29,10975 gr)
25.000
890.000
37,87$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 MARSHALL ISLANDS

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Amata Kabua
(1979 - 1996)
Tổng thống đầu tiên của Quần đảo Marshall

1989
MS
37,0 mm
99,9% Ag
31,1 gr
Bạc ròng
(31,0689 gr)
50.000
1.450.000
58,94$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

ĐẾ CHẾ ETHIOPIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Menelik II
(1889 - 1913)
Vị hoàng đế đầu tiền của dòng Shewan
1 birr Menelik II - 1889

1887 - 1889
XF
40,0 mm
4/2021
83,5% Ag
28,075 gr
Bạc ròng
23,44263 gr
418.000
2.250.000
96,57$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 AI CẬP

sửa

🛑 PHÓ VƯƠNG AI CẬP

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Phó vương Abbas II
(1892 - 1914)
Vị quân chủ thứ 8 đến từ Nhà Muhammad Ali và là Phó vương chính thức thứ 2 của Ai Cập
20 qirsh Abbas II_(Abdul Hamid II) - 1905
119 năm (tính đến 2024)

1885 - 1907
XF
40,0 mm
83,3% Ag
28,0 gr
Bạc ròng
(23,324 gr)
250.000
2.000.000
85,84$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Vương quốc Hồi giáo Ai Cập

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc vương Hussein Kamel
(1914 - 1917)
Vị quân chủ thứ 9 của Nhà Muhammad Ali & Sultan đầu tiên của Ai Cập
20 qirsh Hussein Kamel - 1916
108 năm (tính đến 2024)

1916 - 1917
AU
39,9 mm
4/2021
83,3% Ag
28,0 gr
Bạc ròng
23,324 gr
1.500.000
1.980.000
85,71$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Vương quốc Ai Cập

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Farouk
(1936 - 1952)
Vị quân chủ thứ 11 và áp chót của Nhà Muhammad Ali & Vị vua thứ 2 của Ai Cập
10 Qirsh Farouk - 1939

1937-1939
XF
33.0 mm
83,3% Ag
14,0 gr
Bạc ròng
(11,662 gr)
2.850.000
580.000
24,89$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. George V là con trai thứ 2 của vua Edward VII, anh trưởng của ông là Albert Victor, Công tước xứ Clarence và Avondale qua đời ở tuổi 28 vì viêm phổ nên ngai vàng mới đến tay của ông.
  2. Vợ của George V là Mary xứ Teck, bà là con gái của Mary Adelaide xứ Cambridge, em họ đời đầu của bà ngoại ông Nữ hoàng Victoria, lúc đầu, Mary được Nữ hoàng Victoria chọn cho người anh trưởng Albert Victor, nhưng vì người này đột ngột qua đời nên nữ hoàng mới thuyết phục ông lấy Mary.
  3. Cha vợ của ông là Francis, Công tước xứ Teck là một thành viên hoàng thất của Vương quốc Wurttemberg, nhưng lại không được quyền thừa kế và tước phong hoàng gia, vì ông là một sản phẩm của quý tiện kết hôn. Trước khi ông lấy vợ được 3 năm thì mới được người họ hàng là vua Wilhelm I của Württemberg phong làm Thân vương xứ Teck vào năm 1863, đến năm 1871 vua Karl I của Württemberg nâng ông lên làm Công tước xứ Teck.
  4. Mary Adelaide xứ Cambridge là mẹ vợ của George V, nhưng vừa là bà ngoại họ, vì Mary Adelaide là em họ đời đầu của Nữ hoàng Victoria. Bà Mary Adelaide ngoài 30 tuổi mà vẫn chưa có chồng vì thân hình của bà bị béo phì, thời đó bà được mệnh danh là "Fat Mary", thương em họ nên Nữ hoàng mới cố gắng đứng ra tìm người và nhấm đến Francis, dù ông này không phải là thân vương hoàng gia dù được sinh ra bởi một nhân vật hoàng gia.

🛑 CỘNG HÒA Ả RẬP THỐNG NHẤT

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Abdel Nasser
(1958 - 1970)
Vị tổng thống đầu tiên của Ai Cập và Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
50 Qirsh_Ai Cập chuyển dòng sông Nile - 1964
60 năm (tính đến 2024)

1966
MS-63
40,0 mm
72,0% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
(14,4 gr)
250.000
1.693.000
68,77$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 MAROC

sửa

🛑 MA RỐC

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc vương Abd al-Hafid
(1808 - 1812)
Vị quân chủ thứ 19 của Maroc thuộc Nhà 'Alawi
10 Dirhams Abd al-Hafid - 1911
113 năm (tính từ 2024)

1911
AU
37,0 mm
7/2023
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
10.093.866
1.806.000
76,20$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Pháp bảo hộ Maroc

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Quốc vương Yusef
(1912 - 1927)
Vị quân chủ thứ 20 của Maroc thuộc Nhà 'Alawi
10 Dirham/1 Rial Yusef - 1918
106 năm (tính từ 2024)

1913 - 1918
AU-cleaned
37 mm
90% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
22,5 gr
2.685.555
4.225.000
(161,43$)
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Đồng xu chỉ được đúc trong 2 năm 1913 và 1918 với tổng số lượng đúc 6.903.104 xu, tương đương với 69.031.040 dirham, trong đó số lượng đúc năm 1913 là 4.217.549 (61,1%) và năm 1918 là 2.685.555 (38,9%).

📕 CHÂU PHI HIỆN ĐẠI

sửa

🛑 LESOTHO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Moshoeshoe II
(1966 - 1990)
Vị vua đầu tiên của Vương quốc Lesotho
50 Licente Moshoeshoe II - 1966
58 năm (tính đến 2024)

1966
MS
35,55 mm
90,0% Ag
28,10 gr
Bạc ròng
(25,29 gr)
700.000
1.250.000
50,81$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 CỘNG HÒA DAHOMEY

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
CỘNG HÒA DAHOMEY
(1958 - 1975)
Nhà nước tự trị
Tổng thống Hubert Maga
(1970 - 1972)
Vị tổng thống đầu tiên của Dahomey - lần tại nhiệm thứ 2
500 franc_Kỷ niệm 10 năm độc lập của Dahomey 1971
53 năm (tính đến 2024)

1971
MS
41,0 mm
99,9% Ag
25,20 gr
Bạc ròng
25,1748 gr
5.550
1.750.000
71,14$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Từ khi thành lập vào năm 1958 đến 1960 nó là một thuộc địa có quyền tự trị nằm trong Liên hiệp Pháp, từ năm 1960 đến 1975 nó hoàn toàn độc lập và sau năm 1975 thì nó đổi tên thành Cộng hòa Benin

🛑 BENIN

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Mathieu Kérékou
(1996 - 2006)
Làm tổng thống 2 lần

2002
MS
40,0 mm
99,9% Ag
20,1 gr
Bạc ròng
(20,0799 gr)
15.000
900.000
35,29$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 CAMEROOM

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Paul Biya
(1982 - Nay)
Vị Tổng thống thứ 2 của Cameroon

2012
MS
38,61 mm
99,9% Ag mạ Au
20,0 gr
Bạc ròng
(19,98 gr)
888
1.500.000
58,82$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 GAMBIA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Dawda Jawara
(1970 - 1994)
Vị Tổng thống đầu tiên của Gambia
20 Dalasi Dawda Jawara_Mungo Park - 1994

1994
MS
38,5 mm
92,5% Ag mạ Au
31,47 gr
Bạc ròng
(29,10975 gr)
10.000
900.000
35,29$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 ĐẾ CHẾ BỒ ĐÀO NHA

sửa

🛑 VƯƠNG QUỐC BỒ ĐÀO NHA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Manuel II
(1809 - 1910)
Vị vua cuối cùng của Quân chủ Bồ Đào Nha
1000 reis Manuel II_Kỷ niệm 100 năm Chiến tranh Bán đảo - 1910
114 năm (tính đến 2024)

1910
MS
37,0 mm
5/2022
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(20,88 gr)
200.000
3.500.000
153,51$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 CỘNG HÒA BỒ ĐÀO NHA

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Manuel de Arriaga
(1911 - 1915)
Tổng thống đầu tiên của Bồ Đào Nha
1 Escudo Liberty - 1915
109 năm (tính đến 2024)

1915 - 1916
MS
37,0 mm
83,5% Ag
25,0 gr
Bạc ròng
(20,875 gr)
1.818.000
1.900.000
77,24$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Américo Tomás
(1958 - 1974)
Tổng thống thứ 13
20 Escudos_Kỷ niệm 500 năm ngày mất của Henrique Nhà hàng hải - 1960
64 năm (tính đến 2024)

1960
MS
34,0 mm
80,0% Ag
21,0 gr
Bạc ròng
(16,8 gr)
200.000
600.000
25,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 LÃNH THỔ THUỘC BỒ ĐÀO NHA

sửa

☘️ Tỉnh hải ngoại São Tomé và Príncipe

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1970
MS
34,0 mm
65,0% Ag
18,0 gr
Bạc ròng
(16,8 gr)
200.000
600.000
25,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Macau thuộc Bồ Đào Nha

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Carvalho
(1967 - 1974)
Thống đốc thứ 121 của Macau
20 Patacas_Cầu Macau - 1970
1974
AU
35,0 mm
65,0% Ag
18,0 gr
Bạc ròng
(16,8 gr)
1000.000
550.000
23,40$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 MEXICO

sửa

🛑 ĐỆ NHỊ ĐẾ CHẾ MEXICO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
🚩Hoàng đế Maximilian I
(1863 - 1867)
Hoàng đế duy nhất của Đệ nhị Đế chế Mexico
1 peso Maximilian I - 1866 Mo
Năm Tự Đức thứ 20 - Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (1847-1883)
158 năm (2024)

1866 - 1867
AU-cleaned
37,0 mm
90,3 Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,4442 gr
2.147.675
13.000.000
541,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Vợ của Maximilian là con gái của Léopold I của Bỉ, vị vua đầu tiên của Vương quốc Bỉ, sau khi Bỉ tuyên bố tách ra khỏi Hà Lan vào năm 1831. Vị vua này cũng là cậu, cố vấn thân cận và được Nữ hoàng Victoria của Anh tin tưởng.


☘️ Maximilian là một hoàng tử, cha của ông là Đại công tước Franz Karl của Áo, con trai thứ 2 còn sống của Hoàng đế Francis I, mẹ ông là Công chúa Sophie của Bayern. Nhiều lời đồn đã nói rằng, ông chính là sản phẩm của cuộc tình vụng trộm giữa mẹ ông và Napoleon II, Công tước xứ Reichstadt, nếu đây là sự thật thì ông sẽ là cháu nội của Hoàng đế Napoleon I. Năm 1848, cách mạng nổ ra, Hoàng đế Ferdinand đã thoái vị để ủng hộ anh trai của Maximilian là Franz Joseph lên ngôi, Maximilian đã đồng hành cũng hoàng đế mới tham gia vào các chiến dịch dẹp loạn trên khắp đế chế.


☘️ Cuộc đời ông gắn liền một cách ngẫu nhiên với chiếc tàu SMS Navara, đầu tiên ông đã khởi xướng một cuộc thám hiểm khoa học quy mô lớn (1857-1859) và kinh hạm SMS Novara trở thành tàu chiến Áo đầu tiên đi vòng quanh địa cầu. Sau khi được phe bảo hoàng Mexico đưa lên ngôi hoàng đế, ông cùng với vợ đã đi từ Trieste trên tàu SMSS Novara đến Mexico, được hộ tống bởi SMS Bellona của Áo và Themis của Pháp. Ông bị phe cộng hoà tử hình vào ngày 19/06/1867, đầu năm sau, Đô đốc người Áo Wilhelm von Tegetthoff được cử đến Mexico trên tàu SMS Novara để đưa thi hài hoàng đế về châu Âu.


☘️ Maximilian từng được bổ nhiệm làm Tổng tư lệnh của Hải quân Đế chế Áo (1854-1847), ông đã cho cải tổ và nâng cấp Hải quân của đế chế, sau đó ông được bổ nhiệm làm Phó vương Lombardy-Venetia (1857-1859), sau khi ông bị cho thôi chức phó vương thì sau đó Áo cũng mất vùng Lombardy-Venetia.


☘️ Ba chủ nợ lớn nhất của chính phủ Mexico chính là Anh (1.800.000 peso); Tây Ban Nha (6.600.000 peso) và Pháp (10.000.000 peso). Sau khi Tổng thống Benito Juarez đình chỉ các khoản thanh toán lãi suất cho các chủ nợ vào ngày 17/7/1861, hoàng đế Napoleon III đã tức giận và khởi xướng một sự can thiệp quân sự vào Mexico với sự tham gia cùng với Anh và Tây Ban Nha. Nhưng trên thực tế Napoleon tham vọng hơn thế, ông ấy muốn lập nên một chính phủ thân phương Tây để có thể khai thác tự do con đường thương mại ở châu Mỹ, ông ấy còn thèm khác các mỏ bạc trù phú ở Mexico. Đây là lý do mà Maximilian của Đế chế Áo - Hung được đưa lên làm hoàng đế của Mexico.


☘️ Maximilian bị bắt bởi phe cộng hoà vào ngày 16/5/1867 và bị toà án binh kết án tử hình, một số nhà cai trị ở châu Âu và các nhân vật nổi tiếng khác như Victor Hugo và Giuseppe Garibaldi... đã gửi điện tín và thứ đến Mexico thỉnh cầu tha mạng cho hoàng đế. Nhưng tổng thống Juarez từ chối, vì rất nhiều người Mexico đã chết trong cuộc chiến, và ông ấy cũng muốn gửi thông điệp đến thế giới ngoài kia: Mexico sẽ không dung thứ cho bất kỳ chính phủ nào do các thế lực nước ngoài dựng lên.


☘️ Trước khi bị xử bắn, Maximilian đã cho mỗi người trong đội xử bắn một đồng tiền vàng, để cho họ không bắn vào đầu ông, vì ông muốn mẹ của ông có thể được nhìn thấy mặt của ông còn nguyên vẹn.


☘️ Felix Salm-Salm và vợ đã nghĩ ra một kế hoạch để Maximilian thoát khỏi cuộc hành quyết bằng cách hối lộ những người cai ngục. Tuy nhiên, Maximilian chỉ thực hiện kế hoạch nếu các Tướng Miramón và Mejía có thể đi cùng ông, và cũng còn một lý do nữa khiến Maximilian từ chối thực hiện kế hoặc vì ông phải cạo râu để tránh bị nhận diện, việc cạo râu sẽ làm giảm phẩm giá của ông nếu ông bị bắt lại.

🛑 MEXICO - PORFIRIATO

sửa

☘️ Xu 8 Reales Con cò

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
HỢP CHỦNG QUỐC MEXICO
Thời kỳ Porfiriato
(1876 - 1911)
Cộng hòa liên bang
Tổng thống Porfirio Díaz
(1884 - 1911)
Tổng thống thứ 29 của Mexico
8 reales Con cò - 1890 MoAM
134 năm (2024)

1824 - 1897
MS
38.9 mm
90,3% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,444 gr
?
1.700.000
73,59$
8 reales Con cò - 1892 DoJP

1824 - 1897
MS
38.9 mm
3/2022
90,3% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,444 gr
1.597.000
2.500.000
110,13$
8 reales Con cò - 1892 ZsFZ

1824 - 1897
MS
38.9 mm
3/2022
90,3% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,444 gr
?
2.500.000
110,13$
8 reales Con cò - 1893 PiMR

1824 - 1897
MS
38.9 mm
3/2022
90,3% Ag
27,07 gr
Bạc ròng
24,444 gr
530.000
2.500.000
110,13$
MÔ TẢ MẶT TRƯỚC XU
MÔ TẢ MẶT SAU XU
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

☘️ Xu Peso

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
HỢP CHỦNG QUỐC MEXICO
Thời kỳ Porfiriato
(1876 - 1911)
Cộng hòa liên bang
Tổng thống Porfirio Díaz
(1884 - 1911)
Tổng thống thứ 29 của Mexico
1 peso Con cò - 1899 ZsFZ

1899 - 1909
AU
38.5 mm
90,27% Ag
27,073 gr
Bạc ròng
24,439 gr
5.618.000
1.395.000
59,87$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 peso Con cò - 1902 MoAM

1899 - 1909
AU
38.5 mm
90,27% Ag
27,073 gr
Bạc ròng
24,439 gr
16.224.000
1.200.000
51,50$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 peso Con cò - 1903 MoAM

1899 - 1909
AU
38.5 mm
90,27% Ag
27,073 gr
Bạc ròng
24,439 gr
22.396.000
1.780.000
75,75$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 peso Con cò - 1908 MoAM

1899 - 1909
AU
38.5 mm
90,27% Ag
27,073 gr
Bạc ròng
24,439 gr
7.575.000
1.440.000
61,80$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1 peso Con cò - 1909 MoGV

1899 - 1909
AU
38.5 mm
90,27% Ag
27,073 gr
Bạc ròng
24,439 gr
2.924.000
1.710.000
72,77$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 CỘNG HÒA MEXICO

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Tổng thống Adolfo Ruiz Cortines
(1952 - 1958)
Tổng thống thứ 54 của Mexico
Tập tin:5 Pesos Mexico 1955.png
5 Peso Hidalgo - 1956

1955 - 1957
AU
36.0 mm
72,0% Ag
18,055 gr
Bạc ròng
12,9996 gr
4.271.000
650.000
27,66$
}}
1955 - 1956
AU
40.0 mm
90,0% Ag
28,888 gr
Bạc ròng
25,9992 gr
3.535.000
800.000
34,04$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Tổng thống Adolfo López Mateos
(1958 - 1964)
Tổng thống thứ 55 của Mexico
}}
1959
AU
36.0 mm
72,0% Ag
18,055 gr
Bạc ròng
12,9996 gr
300.000
550.000
23,40$

ĐẾ CHẾ BRAZIL

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ BRAZIL
(1822 - 1889)
Nhà Braganza
(Nhánh Brazil)
Hoàng đế Pedro II
(1831 - 1889)
Vị Hoàng đế thứ 2 cũng như cuối cùng của Đế chế Brazil
2000 rei Pedro II - 1851
174 năm (tính đến 2024)

1851 - 1852
AU-55
37.0 mm
91,7% Ag
25,5 gr
Bạc ròng
(23,3835 gr)
256.192
2.724.000
107,60$
2000 rei Pedro II - 1888
136 năm (tính đến 2024)

1886 - 1889
AU
37.0 mm
91,7% Ag
25,5 gr
Bạc ròng
(23,3835 gr)
746,788
1.500.000
64,38$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Gia tộc Rothschild đã trực tiếp tham gia vào việc giành độc lập của Brazil khỏi Bồ Đào Nha vào đầu thế kỷ 19. Theo thỏa thuận, chính phủ Brazil phải bồi thường hai triệu bảng Anh cho Vương quốc Bồ Đào Nha để chấp nhận nền độc lập của Brazil.[30] N M Rothschild & Sons là người xuất sắc trong việc huy động vốn cho chính phủ của Đế chế Brazil mới thành lập trên thị trường London. Năm 1825, Nathan Rothschild huy động được 2.000.000 bảng Anh, và quả thực có lẽ ông đã bí mật tham gia vào đợt vay trước đó vốn đã huy động được 1.000.000 bảng Anh vào năm 1824.[30][34] Một phần cái giá của việc Bồ Đào Nha công nhận nền độc lập của Brazil, được bảo đảm vào năm 1825, là Brazil phải đảm nhận việc trả nợ gốc và lãi cho khoản vay 1.500.000 bảng Anh mà N M Rothschild & Sons gửi cho chính phủ Bồ Đào Nha vào năm 1823.[30] Một bức thư từ Samuel Phillips & Co. vào năm 1824 cho thấy sự tham gia chặt chẽ của gia tộc Rothschild trong sự kiện này.
  1. Pedro II là em gái của Nữ vương Maria II của Bồ Đào Nha, cháu ngoại của Hoàng đế Franz II của Thánh chế La Mã (Franz I của Áo), anh cùng cha khác mẹ với Maria Amelia. Ông lên kế vị ngai vàng từ năm 5 tuổi.

📕 VƯƠNG QUỐC ANH

sửa

🛑 Triều đại Hannover

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua George III
(1760 - 1820)
Vị quân chủ thứ 3 đến từ Nhà Hannover
1 crown George III - 1820
204 năm (tính đến 2024)

1818 - 1820
XF
37,6 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
448.200
3.944.000
169,27$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Ông là vị vua đầu tiên đến từ Nhà Hannover sinh ra tại Anh và nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ và chưa bao giờ đến thăm Hannover. Trong suốt triều đại của mình, ông sở hữu các tước vị như sau: Vua của Vương quốc Anh và Ireland (1760-1801), Vua của Liên hiệp Anh và Ireland (1801-1820), Tuyển hầu xứ Hannover (1760-1814) và Vua của Hannover (1814-1820).
  • Năm 1801, khi Vương quốc Anh và Ireland được hợp nhất, ông từ bỏ danh xưng vua của Pháp, vốn được người Anh tuyên bố chủ quyền từ thời vua Edward III của Anh vào thời Trung cổ. Kể từ đó, Vua của Anh từ bỏ xưng hiệu là vua của Pháp, nhưng vẫn giữ lại tước hiệu Công tước xứ Normandie, đây là tước hiệu được sử dụng cho dù quân chủ Anh là Vua hay Nữ vương.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua George IV
(1820 - 1830)
Vị quân chủ thứ 4 đến từ Nhà Hannover
1 crown George IV - 1822
202 năm (tính đến 2024)

1821 - 1822
XF
37,6 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
125.000
2.950.000
125,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Nữ hoàng Victoria
(1837 - 1901)
Vị quân chủ thứ 6 và cuối cùng đến tư Nhà Hannover
1 crown Victoria của Anh 3rd - 1893
131 năm (tính đến 2024)

1893 - 1900
AU
38,61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
497.800
2.050.000
88,75$
2 florin Victoria của Anh - 1887
137 năm (tính đến 2024)

1887 - 1890
MS
36,0 mm
92,5% Ag
22,62 gr
Bạc ròng
20,9235 gr
483.300
2.040.000
88,31$
2 florin Victoria của Anh - 1887

1887 - 1890
AU
36,0 mm
92,5% Ag
22,62 gr
Bạc ròng
20,9235 gr
483.300
1.800.000
77,92$
2 florin Victoria của Anh - 1890

1887 - 1890
AU
36,0 mm
92,5% Ag
22,62 gr
Bạc ròng
20,9235 gr
782.100
1.920.000
83,12$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Gia tộc Rothschild tại Anh: Năm 1838, Nữ hoàng Victoria cho phép người nhà Rothschild ở Anh sử dụng tước Freiherr von Rothschild của Hoàng đế Áo trao vào năm 1822; Năm 1847, Nữ hoàng phong cho Anthony de Rothschild danh hiệu Tòng nam tước; Năm 1885, Nữ hoàng phong cho Nathan Rothschild tước hiệu Nam tước Rothschild và tước này vẫn được thừa tự bởi hậu duệ của ông cho đến tận ngày nay, đã là Nam tước đời thứ 5

  • Năm 1847, con trai thứ 2 của Nathan Mayer RothschildAnthony de Rothschild đã được Nữ hoàng Victoria phong Tòng nam tước, vì ông này qua đời mà không để lại hậu duệ nam nên tước vị được để lại cho cháu trai của ông là Nathan Rothschild là con của Lionel de Rothschild (con trưởng của Nathan Mayer Rothschild). Năm 1885, Nathan Rothschild được Nữ hoàng Victoria trao tước hiệu Nam tước Rothschild xứ Tring trong Hạt Hertfotd thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đồng thời, ông cũng kế thừa tước Freiherr (Nam tước) của Đế chế Áo từ cha mình. Khi sở hữu tước hiệu Nam tước Anh, Nathan Rothschild trở thành thượng nghị sĩ trong Viện Quý tộc và là thành viên Do Thái đầu tiên trong viện này không cải sang Ki-tô giáo. Ông giữ chức Lord Lieutenant xứ Buckinghamshire từ năm 1889 đến 1915 trải qua 3 đời quân chủ của Vương quốc Anh: Victoria, Edward VII và George V.

🛑 Triều đại Sachsen-Coburg và Gotha

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua Edward VII
(1901 - 1910)
Vị quân chủ đầu tiên đến từ Nhà Sachsen-Coburg và Gotha
1 Crown Edward VII - 1902
122 năm (tính đến 2024)

1902
AU
38,61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(26,159 gr)
256.000
4.000.000
163,6$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Sau cái chết của người bác ruột là Ernst II xứ Sachsen-Coburg và Gotha không có con trai thừa kế nên ngai vàng của công quốc này sẽ được thừa kế bởi Edward VII, nhưng ông đã từ chối và để quyền thừa kế lại cho em trai mình là Vương tử Alfred. Nếu Edward VII thừa kế Sachsen-Coburg và Gotha thì ông sẽ phải cai trị nó với Anh dưới hình thức liên minh cá nhân.
  • Khi Alfred qua đời cũng không có con trai thừa kế, ngai vàng của công quốc lại để lại cho người cháu trai là Charles Edward, con trai của Vương tử Leopold, Công tước xứ Albany, là em trai úc của Edwad VII và Alfred. Charles Edward trở thành công tước cuối cùng của xứ Sachsen-Coburg và Gotha, sau đó ông gia nhập Đảng quốc xã và trở thành một chính trị gia ở Đức quốc xã.
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua George V
(1910 - 1936)
Vị quân chủ thứ 2 đến từ Nhà Sachsen-Coburg và Gotha
1 crown_Kỷ niệm 25 năm ngày lên ngôi của Vua George V - 1935
89 năm (tính đến 2024)

1935
MS
38,61 mm
50% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
14,14 gr
714.700
1.600.000
68,67$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Vua George VI
(1936 - 1952)
Vị quân chủ thứ 4 đến từ Nhà Sachsen-Coburg và Gotha
1 crown_Lễ đăng quang của Vua George VI - 1937
87 năm (tính đến 2024)

1937
MS
38,61 mm
50% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
(14,14 gr)
418.600
1.200.000
51,50$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 LÃNH THỔ THUỘC ANH

sửa

🛑 Jersey

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
5 Pound Elizabeth II (Charles Darwin) - 2006
2006
MS
38,6 mm
6/2023
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
26,159 gr
25.000
1.300.000
55,31$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Guernsey

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
1972
MS
38,61 mm
12/2023
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
26,159 gr
15.000
700.000
28,57$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Bermuda

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Julian Gascoigne
(1959 - 1964)
Thống đốc thứ 132 của Bermuda
1 crown Elizabeth II_Kỷ niệm 350 thành lập thuộc địa - 1959
65 năm (tính đến 2024)

1959
MS
38.61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
26,159 gr
100.000
1.450.000
58,59$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Roland Robinson, Nam tước Martonmere thứ nhất
(1964 - 1972)
Thống đốc thứ 133 của Bermuda
1 crown Elizabeth II_Sư tử cầm quốc huy của Bermuda 1st portrait - 1964
60 năm (tính đến 2024)
1964
AU
36.0 mm
50% Ag
22,62 gr
Bạc ròng
11,31 gr
470.000
650.000
27,66$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Richard Sharples
(1972 - 1973)
Thống đốc thứ 121 của Bermuda
1972
MS
38.61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
26,159 gr
14.708
790.000
33,62$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Cayman Islands

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Thomas Russell
(1974 - 1981)
Thống đốc thứ 3 của Cayman
1972 - 1986
MS
40.0 mm
92,5% Ag
29,45 gr
Bạc ròng
27,241 gr
5.390
790.000
33,6$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Thống đốc Alan James Scott
(1987 - 1992)
Thống đốc thứ 5 của Cayman
1988
MS
38,61 mm
92,5% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
26,159 gr
10.000
1.850.000
33,6$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Virgin thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Derek George Cudmore
(1971 - 1974)
Lãnh đạo thứ 17 và Thống đốc đầu tiên của Virgin thuộc Anh
1973 - 1984
MS
38.61 mm
92,5% Ag
25,7 gr
Bạc ròng
23,7725 gr
181.000
600.000
24,39$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Gibraltar

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
2002
MS
38.61 mm
92,5% Ag
28,35 gr
Bạc ròng
26,22375 gr
?
950.000
37,48$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 THUỘC ĐỊA & ĐẤT BẢO HỘ CỦA ANH

sửa

🛑 Síp thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Ronald Storrs
(1926 - 1932)
Thống đốc thứ 2

1928
AU-58
38,0 mm
92,5% Ag
28,2759 gr
Bạc ròng
26,15521 gr
80.000
3.120.000
135,07$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Từ năm 1878 - 1914, Anh quản lý Đảo Síp như đất bả hộ
  2. Từ năm 1914 - 1925, Anh chiếm đóng Đảo Síp và quản lý dưới chế độ quân sự
  3. Từ năm 1925 - 1960, Đảo Síp trở thành Thuộc địa vương thất của Anh

🛑 Anh bảo hộ Bahrain

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hakim Salman Al Khalifa
(1961 - 1971)
Sau khi giành độc lập ông trở thành tiểu vương đầu tiên của Bahrain
500 Fils Isa bin Salman_Kỷ niệm thành lập Isa Town - 1968
56 năm (tính đến 2024)

1968
MS
34,5 mm
80,0% Ag
18,3 gr
Bạc ròng
(14,64 gr)
50.000
750.000
30,49$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Bahamas thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc John Paul
(1972 - 1973)
Thống đốc cuối cùng của Bahamas
1966 - 1970
MS
40.0 mm
92,5 Ag
29,80 gr
Bạc ròng
27,565 gr
32.450
900.000
38,3$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  • Vua Edward VII thời còn là Thân vương xứ Wales, ông được bổ nhiệm làm Thống đốc của Bahamas (1940-1945)

🛑 Nam Rhodesia

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc John Kennedy
(1947 - 1953)
Thống đốc thứ 6
1 Crown Elizabeth II_Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Cecil Rhodes (1853-1953)
71 năm (tính đến 2024)
1953
MS
38,5 mm
7/2023
50% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
14,14 gr
123.500
1.368.000
57,72$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

  1. Gia tộc Rothschild tại Anh đã tài trợ cho Cecil Rhodes trong việc thành lập thuộc địa Rhodesia ở Châu Phi. Từ cuối những năm 1880 trở đi, gia đình Rothschild nắm quyền kiểm soát công ty khai thác mỏ Rio Tinto ở nơi đây.

🛑 Belize thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Thống đốc Richard Posnett
(1972 - 1976)
Thống đốc đầu tiên của Belize
10 dollar Belize_Chim trĩ lớn (Great Curassow) - 1974
1974 - 1978
MS
40,0 mm
92,5% Ag
29,8 gr
Bạc ròng
27,565 gr
31.000
800.000
32,52$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

1974 - 1981
MS
37,8 mm
92,5% Ag
26,4 gr
Bạc ròng
24,42 gr
31.000
650.000
26,42$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 THỊNH VƯỢNG CHUNG ANH

sửa

🛑 Ceylon Tự trị

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
Toàn quyền Oliver Goonetilleke
(1954 - 1962)
Toàn quyền thứ 3 và áp chót của Ceylon
5 Rupees Elizabeth II_Kỷ niệm 2.500 năm Phật Đản - 1957
67 năm (tính đến 2024)

1957
MS
39,0 mm
7/2023
92,5% Ag
28,2757 gr
Bạc ròng
26,155 gr
500.000
2.682.000
113,16$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Trinidad & Tobago

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Trinidad và Tobago
(1962 - 1976)
Dân chủ Nghị viện
Toàn quyền Solomon Hochoy
(1962 - 1972)
Toàn quyền đầu tiên và áp chót của Trinidad và Tobago
1972
MS
42.0 mm
92,5% Ag
35,12 gr
Bạc ròng
32,486 gr
26.000
1.000.000
42,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Malta

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Nhà nước Malta
(1964 - 1974)
Dân chủ Nghị viện
Toàn quyền Anthony Mamo
(1971 - 1974)
Toàn quyền thứ 2 và cuối cùng của Malta

1974
MS
38.2 mm
98,7% Ag
20,0 gr
Bạc ròng
19,74 gr
24.000
1.000.000
42,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Barbados

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Barbados
(1966 - 2021)
Dân chủ Nghị viện
Toàn quyền Deighton Lisle Ward
(1976 - 1984)
Toàn quyền thứ 3 của Barbados
1973 - 1984
MS
40.0 mm
80,0 Ag
31,1 gr
Bạc ròng
24,88 gr
4.126
750.000
30,49$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Năm 2021, Barbarbados trở thành nhà nước cộng hoà

🛑 Jamaica

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Tỷ lệ bạc
Trọng lượng
Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Jamaica
(1962 - Nay)
Dân chủ Nghị viện
Toàn quyền Florizel Glasspole
(1973 - 1991)
Toàn quyền thứ 4 của Jamaica
5 dollar Norman W. Manley - 1973

1973
MS
45.0 mm
92,5 Ag
41,48 gr
Bạc ròng
38,369 gr
36.000
750.000
30,3$
10 dollar Horatio Nelson & HMS Hinchinbrook - 1976

1976
MS
45.0 mm
92,5 Ag
42,8 gr
Bạc ròng
39,59 gr
31.000
1.200.000
48,78$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Canada

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Canada
(1867 - Nay)
Nghị viện Liên bang
Toàn quyền Vere Ponsonby, Bá tước xứ Bessborough
(1931 - 1935)
Toàn quyền thứ 14 của Canada

1935
MS
36.0 mm
80% Ag
23,33 gr
Bạc ròng
18,664 gr
428.707
1.222.000
51,56$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Georges Vanier
(1959 - 1967)
Toàn quyền thứ 19 của Canada
1 dollar Elizabeth II (2nd portrait) - 1965

1965 - 1966
XF
36.0 mm
80% Ag
23,33 gr
Bạc ròng
18,664 gr
10.768.569
450.000
19,15$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Jules Léger
(1974 - 1979)
Toàn quyền thứ 21 của Canada
1977
AU
36.0 mm
50% Ag
23,33 gr
Bạc ròng
11,665 gr
744.848
450.000
19,15$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Jeanne Sauvé
(1984 - 1990)
Toàn quyền thứ 23 của Canada

1989
MS
36.0 mm
50% Ag
23.3276 gr
Bạc ròng
11,6638 gr
272.319
600.000
24,24$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Australia

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
Australia
(1901 - Nay)
Nghị viện Liên bang
Toàn quyền Peter Hollingworth
(2001 - 2003)
Toàn quyền thứ 23 của Úc

2001-2002
MS
40.6 mm
99,9% Ag
31,135 gr
Bạc ròng
31,103865 gr
800.000
1.100.000
44,72$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Michael Jeffery
(2003 - 2008)
Toàn quyền thứ 24 của Úc

2002-2004
MS
40.0 mm
99,9% Ag
31,1035 gr
Bạc ròng
31,0724 gr
1.733
900.000
36,59$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Cook Islands

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Toàn quyền New Zealand kiêm Đại diện tại Cook: Denis Blundell
(1972 - 1977)
Toàn quyền thứ 12 của New Zealand

1973-1974
MS
42.0 mm
92,5% Ag
33,8 gr
Bạc ròng
31,265 gr
12.000
1.250.000
50,81$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Puapua New Guinea

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Toàn quyền John Guise
(1975 - 1977)
Toàn quyền đầu tiên của Papua New Guinea
1975-1980
MS
40.0 mm
50,0% Ag
27,6 gr
Bạc ròng
13,8 gr
67.000
600.000
23,53$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 New Zealand

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Toàn quyền Keith Holyoake
(1977 - 1980)
Toàn quyền thứ 13 của New Zealand

1978
MS
38.7 mm
92,5% Ag
27,3 gr
Bạc ròng
25,2525 gr
18.000
850.000
33,33$
1 dollar Elizabeth II (Berry Portrait) - 1979
45 năm (tính đến 2024)

1979
MS
38.735 mm
92,5% Ag
27,3 gr
Bạc ròng
25,2525 gr
19.000
1.350.000
54,88$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền David Beattie
(1980 - 1985)
Toàn quyền thứ 14 của New Zealand

1981
MS
38.8 mm
92,5% Ag
27.22 gr
Bạc ròng
25,1785 gr
20.000
850.000
33,33$
1 dollar Elizabeth II_Kỷ niệm 50 năm tiền đúc New Zealand - 1983
41 năm (tính đến 2024)

1983
MS
38.735 mm
92,5% Ag
27,216 gr
Bạc ròng
25,1748 gr
17.000
1.500.000
60,98$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Catherine Tizard
(1990 - 1996)
Toàn quyền thứ 16 của New Zealand
5 dollar Elizabeth II_Kỷ niệm 25 năm Tiền tệ thập phân - 1992
32 năm (tính đến 2024)

1992
MS
38.61 mm
92,5% Ag
28 gr
Bạc ròng
25,9 gr
8.000
1.250.000
50,81$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Nam Phi

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
VƯƠNG QUỐC THỊNH VƯỢNG CHUNG
LIÊN HIỆP NAM PHI
(1910 - 1961)
Nhà nước tự trị
Toàn quyền Gideon Brand van Zyl
(1946 - 1951)
Toàn quyền thứ 7 của Nam Phi
5 shilling George VI_Linh dương nhảy (Springbok) - 1949
75 năm (tính đến 2024)

1948 - 1950
MS
38.61 mm
80,0% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
22,624 gr
535.000
1.000.000
42,92$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

Toàn quyền Ernest George Jansen
(1951 - 1959)
Toàn quyền thứ 8 của Nam Phi

1952
MS
38.61 mm
50% Ag
28,28 gr
Bạc ròng
14,14 gr
1.698.000
720.000
31,17$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

📕 ẤN ĐỘ THUỘC ĐỊA

sửa

🛑 Mogul thuộc Cty Đông Ấn Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
Hoàng đế Shah Alam II (1760 - 1788 & 1788 - 1806)
1 Rupee Shah Alam II - 1792
232 năm (tính đến 2024)

1792
30.0 mm
?% Ag
11,64 gr
Bạc ròng
? gr
?
650.000
27,90$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Cty Đông Ấn Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
ĐẾ CHẾ ANH
Công ty Đông Ấn Anh
1612 - 1858
Nhà Hannover
1 Rupee William IV - 1835
189 năm (tính đến 2024)

1835 - 1840
XF
30.5 mm
91,7% Ag
11,66 gr
Bạc ròng
10,69222 gr
54%
1.100.000
47,21$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Đế chế Ấn Độ thuộc Anh

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 Rupee Victoria - 1862 B
162 năm (tính đến 2024)

1837 - 1901
30.78 mm
91,7% Ag
11,66 gr
Bạc ròng
10,69222 gr
6%
800.000
34,34$
1 Rupee Edward VII - 1905 B
119 năm (tính đến 2024)

1903 - 1910
30.6 mm
91,7% Ag
11,66 gr
Bạc ròng
10,69222 gr
76.202.000
700.000
30,04$
1 Rupee George V - 1916
108 năm (tính đến 2024)

1910 - 1936
30.5 mm
91,7% Ag
11,66 gr
Bạc ròng
10,69222 gr
115.000.210
450.000
19,31$
1/2 Rupee George VI - 1944
80 năm (tính đến 2024)

1942 - 1945
24.1 mm
50% Ag
5,84 gr
Bạc ròng
2,92 gr
46.200.000
290.000
12,45$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Nhà nước Hyderabad

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 Rupee Mir Osman Ali Khan - 1913
111 năm (tính đến 2024)

1912 - 1925
30.0 mm
81,8% Ag
11,178 gr
Bạc ròng
9,1436 gr
6%
500.000
21,46$
NHỮNG THÔNG TIN ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN

🛑 Vương quốc Mewar

sửa
Mệnh giá & Tên xu Thời gian đúc Đường kính Trọng lượng Số lượng đúc Giá thành
1 Rupee Fatteh Singh - 1928
96 năm (tính đến 2024)

1928
30.0 mm
?% Ag
10,85 gr
Bạc ròng
? gr
14.906.000
950.000
40,77$

🌈 MỐC LỊCH SỬ PHÁP

sửa

☎️ XU MUA NĂM 2024

sửa

Tổng tiền: 299.454.500 VNĐ

  1. * 5 dollar Elizabeth II (Decimal Currency) - 1992 = 1.250.000 VNĐ
  2. * 10 dollar Horatio Nelson - 1976 = 1.200.000 VNĐ
  3. * 5 dollar Elizabeth II - 1979 = 750.000 VNĐ
  4. * 1 dollar Elizabeth II 2nd portrait - 1973 = 600.000 VNĐ
  5. * 5 dollar Trinidad và Tobago - 1976 = 650.000 VNĐ
  6. * 5 balboa Belisario Porras - 1975 = 850.000 VNĐ
  7. * 6,55957 Francs Europa = 1.250.000 VNĐ
  8. * 5 Dollars - Elizabeth II Christopher = 1.850.000 VNĐ
  9. * 1 Dollar - Elizabeth II Berry Portrait = 1.350.000 VNĐ
  10. * 1 Dollar - Australian Kookaburra = 900.000 VNĐ
  11. * 1 escudo of Portugal 1915 = 1.900.000 VNĐ - RT004269155PT
  12. * 1 piastre 1913 = 3.300.000 VNĐ
  13. * 1 piastre 1922H = 2.500.000 VNĐ
  14. * 5 dollar Belize (Keel-Billed Toucan) 1974 = 650.000 VNĐ
  15. * 10 dollar Belize (Great Curassow) 1974 = 800.000 VNĐ
  16. * 7-1/2 dollar Cook Islands (Hervey Islands) 1973 = 1.250.000 VNĐ
  17. * 500 francs Independence Dahomey 1971 = 1.750.000 VNĐ
  18. * 1 dollar Berry portrait 1983 = 1.500.000 VNĐ
  19. * 50 dollar Marshall (First men on the Moon) 1989 = 1.450.000 VNĐ
  20. * 1 yuan Trung Hoa Dân quốc - Tôn Trung Sơn, Thuyền (1934) = 5.200.000 VNĐ
  21. * 1 zolota of Ottoman - Ahmed III, 1704 = 2.300.000 VNĐ - ESUS185250591
  22. * 1000 yen Olympic Tokyo 2020 = 1.250.000 VNĐ
  23. * 1000 yen World Cup 2002 = 1.750.000 VNĐ
  24. * 1 dollar Kookabura 2002 = 1.100.000 VNĐ
  25. * 2-1/2 gulder Wilhelmina 1939 = 1.100.000 VNĐ
  26. * 2-1/2 gulder Juliana 1964 = 950.000 VNĐ
  27. * 500 fils Isa Town 1968 = 750.000 VNĐ
  28. * 50 licente Moshoeshoe 1966 = 1.250.000 VNĐ
  29. * 1 Thaler August I - 1568 = 14.200.000 VNĐ
  30. * 1 piastre Đông Dương 1925 = 2.700.000 VNĐ
  31. * 1 yen Meiji 1870 = 5.500.000 VNĐ
  32. * 1 yen Meiji 1903 = 5.200.000 VNĐ
  33. * 2 Scudi Angelo = 1.012.000 VNĐ - RC288735340IT
  34. * 50 qirsh Ai Cập = 1.693.000 VNĐ - ESUS188072923
  35. * 1 piastre 1889 = 5.500.000 VNĐ
  36. * 50 Gulden Antilles thuộc Hà Lan, 1980 = 1.250.000 VNĐ - ESUS189176524
  37. * 1 Thaler - Frederick August II Death = 5.500.000 VNĐ
  38. * 1 Ruble Nicolas I - 1843 = 5.800.000 VNĐ - 9400108205498750889818
  39. * 1 thaler William I của Wurttemberg = 3.862.000 -
  40. * 5 Dollar Guyana - 1976 = 750.000 VNĐ
  41. * 1 Crown Bermuda 350 năm thuộc địa - 1959 = 1.450.000 VNĐ
  42. * 1 Dollar Columbus - 1992 = 1.250.000 VNĐ
  43. * 1 Dollar Liberty - 1986 = 1.050.000 VNĐ
  44. * 1 Dollar Mackenzie - 1989 = 600.000 VNĐ
  45. * 100 Leva Bulgaria - 1843 = 950.000 VNĐ
  46. * 5 Dollar Jamaica - 1975 = 750.000 VNĐ
  47. * 25 Peso Philippines - 1976 = 1.450.000 VNĐ
  48. * 1 dollar Thương mại Mỹ - 1874 S = 6.500.000 VNĐ
  49. * 1 dollar Thế chiến thứ nhất - 2018 = 1.600.000 VNĐ
  50. * 8 reales - 1763MF = 5.500.000 VNĐ
  51. * 1 piastre 1900 MS = 2.500.000 VNĐ
  52. * 10 tala Samoa_Wilhelm Solf 1980 = 1.225.000 VNĐ
  53. * 1 Dollar_Dwight D. Eisenhower - 1971 = 700.000 VNĐ
  54. * 1 Yuan Kỷ niệm nền cộng hòa 1927 = 2.100.000 VNĐ
  55. * 1/2 Yuan Vân Nam 1932 = 1.100.000 VNĐ
  56. * 20 dollar Brunei - 1988 = 1.300.000 VNĐ
  57. * 100 Francs New Hebrides - 1966 = 1.900.000 VNĐ
  58. * 10 Scilling Patrick Pearse = 750.000 VNĐ
  59. * 10 Dirham/1 Rial Yusuf - 1918 = 3.785.000 VNĐ
  60. * 5 Diner Andorra 2011 = 1.100.000 VNĐ
  61. * 25 Ecu Luxembourg = 990.000 VNĐ
  62. * 25 Rupee Nepal = 1.000.000 VNĐ
  63. * 1½ Euro Guiana thuộc Pháp = 1.300.000 VNĐ
  64. * 1.000 Lire John Paul II = 650.000 VNĐ
  65. * 10 Dollar Singapore - Kỷ niệm 10 năm thành lập ASEAN = 700.000 VNĐ
  66. * 750.000 Lira Turkey - 1996 = 1.200.000 VNĐ
  67. * 1000 Franc Cameroon = 1.500.000 VNĐ
  68. * 20 Dalasi Dawda Jawara_Mungo Park - 1994 = 900.000 VNĐ
  69. * 1.000 Francs CFA = 900.000 VNĐ
  70. * 2 Gulden - Francis Joseph I Silver Wedding Jubilee = 5.600.000 VNĐ
  71. * 8 reales Philippe V 1740 = 12.400.000 VNĐ
  72. * Bộ tiền giấy Bath Thái Lan Rama IX = 2.099.500 VNĐ
  73. * Bộ tiền giấy Dollar Australia = 3.100.000 VNĐ
  74. * Bộ tiền giấy Bath Thái Lan Rama X = 1.252.500 VNĐ
  75. * 1 piastre 1925 = 3.500.000 VNĐ
  76. * 1 Crown Edward VII của Anh - 1902 = 4.000.000 VNĐ
  77. * 1 piastre Đông Dương - 1887 = 3.200.000 VNĐ
  78. * 1 piastre Đông Dương - 1907 = 2.200.000 VNĐ
  79. * 1 piastre Đông Dương - 1908 = 2.000.000 VNĐ
  80. * tiền giấy 1.000.000 Iran = 580.000 VNĐ
  81. * Full bộ tiền giấy Hàn Quốc = 1.250.000 VNĐ
  82. * 100 Nhân dân tệ = 370.000 VNĐ
  83. * 1 dollar Morgan - 2.000.000 VNĐ
  84. * 1 piastre 1896 = 3.300.000 VNĐ
  85. * 1 bộ tiền giấy Singapore - 3.340.000 VNĐ
  86. * 2000 reis Pedro II, AU - 2.691.000 VNĐ
  87. * 1 dollar Victoria - Hong Kong - AU - 38.000.000 VNĐ
  88. * 1 thaler Ludwig II of Sachsen - MS - 5.000.000 VNĐ
  89. * 1 thaler Enst II of Sachsen Coburg and Gotha - AU - 7.800.000 VNĐ
  90. * 1 Crown of Gibaraltar - lễ rửa tội Vương tử William 2002 - 950.000 VNĐ
  91. * 1 piastra Innocent IX - 38.000.000 VNĐ
  92. * 1 thaler Georg V của Hannover - 3.100.000 VNĐ
  93. * 1 rouble Alexandre của Nga - 1818 - 12.200.000 VNĐ

☎️ Xu mua 2023

sửa

Tổng tiền: 160.897.000 VNĐ

  1. * 1 thaler Maximilian I Joseph của Bayern (AU): 7.700.000 VNĐ
  2. * 1 thaler Karl Theodor của Bayern (AU): 4.600.000 VNĐ
  3. * 5 poud của Jersey Elizabeth II (Charles Darwin) (MS): 1.300.000 VNĐ
  4. * 1 Riksdaler Gustav III (AU56): 9.000.000 VNĐ
  5. * 1 Piastre Indochina 1928 (AU): 2.800.000 VNĐ
  6. * 5 franchi Elisa & Felix (AU): 11.500.000 VNĐ
  7. * 5 mark Friedrich III (AU): 4.600.000 VNĐ
  8. * 1 dollar George V (Silver Jubilee) 1935 - Canada (MS): 1.222.000 VNĐ
  9. * 5 Dirhams Abd al-Hafid of Morocco - 1911 (AU): 1.806.000 VNĐ
  10. * 5 Crowns Elizabeth II_Cecil Rhodes, South Rhodesia - 1953 (MS): 1.368.000
  11. * 5 Rupees Elizabeth II_2500th Anniversary of Buddhism, Ceylon - 1957 (MS): 2.682.000
  12. * 100.000 lei Mihai I of Romania - 1945 (MS): 1.280.000
  13. * 5 Pesetas Alfonso XIII_3rd portrait - 1899 DEM (MS): 2.243.000
  14. * 5 Mark Thành bang tự do Hamburg - 1913J AU: 2.569.000
  15. * 5 marks Otto of Bayern - 1913D AU 2.439.000
  16. * 5 Mark Friedrich August III of Sachsen - 1914 3.091.000
  17. * 1 kurus Mustafa II of Ottoman 1695 3.956.000
  18. * 2 Budju - Mahmud II 1823 (Algeria thuộc Ottoman) (AU) 3.600.000 VNĐ
  19. * 1 Piastre - Abdulhamid I (Tripoli thuộc Ottoman) 2.293.000 VNĐ
  20. * 1 dollar Thương mại Nhật Meiji 9 AU 22.000.000 VNĐ
  21. * 1 dollar Thương mại Nhật Meiji 10 AU 14.300.000 VNĐ
  22. * 1 yuan Giang Nam, 1904 AU 13.000.000 VNĐ
  23. * 7 Tiền Phi Long, 1833 AU 42.000.000 VNĐ
  24. * 25 pence Guernsey 1972 700.000 VNĐ

☎️ Mua xu năm 2022

sửa

Tổng tiền: 76.386.000 VNĐ

  1. * 1 peso Maximiliano I của Mexico = 13.000.000 VNĐ
  2. * 2 zolota Mustafa II của Ottoman = 1.400.000 VNĐ
  3. * 1 piastre 1893 = 3.200.000 VNĐ
  4. * 1 piastre 1906 chất lượng AU = 2.000.000 VNĐ
  5. * 1 thaler Karl Friedrich của Baden-Durlach = 5.720.000 VNĐ
  6. * 1 thaler Frederick III của Sachsen-Gotha-Altenburg = 7.075.000 VNĐ
  7. * 5 franc Napoleon III = 1.100.000 VNĐ
  8. * 5 franc Republic of France III, 1876 = 1.000.000 VNĐ
  9. * 50 franc Monaco 1974 = 1.200.000 VNĐ
  10. * 1 thaler Leopold I của Baden = 3.641.000 VNĐ
  11. * 5 kronen Johann II = 7.378.000 VNĐ
  12. * 1 thaler Jerome Bonaparte của Westphalia = 9.770.000 VNĐ
  13. * 1 thaler Maximilian III Joseph của Bayern = 3.407.000 VNĐ
  14. * 5 lire Carlo Alberto - 1871 Genoa = 1.936.000 VNĐ Xu giả và mất tiền
  15. * 5 lire Umberto I - 1879 = 3.431.000 VNĐ Chuyển trả chưa lấy xu
  16. * 1 dollar Lincoln - 2009 = 1.939.000 VNĐ Chuyển trả chưa lấy xu
  17. * 1000 réis Carlos I - 1898 = 2.312.000 VNĐ Chuyển trả chưa lấy xu