Awaous guamensis
Giao diện
Awaous guamensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Oxudercidae |
Chi: | Awaous |
Loài: | A. guamensis
|
Danh pháp hai phần | |
Awaous guamensis (Valenciennes, 1837) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Awaous guamensis là một loài cá bống tượng có xuất sứ từ các đảo ở vùng biển Thái Bình Dương, từ Marianas đến Vanuatu, Nouvelle-Calédonie và Fiji, nơi chúng có thể được tìm thấy ở cả các vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Công trình nghiên cứu gần đây dựa trên sự khác biệt về hình thái và di truyền đã công nhận quần thể Awaous ở Hawaii là khác biệt với Awaous guamensis.[2] Do đó, quần thể Awaous ở Hawaii hiện được công nhận là một loài Awaous stamineus riêng biệt.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cá đực có thể đạt chiều dài 24,5 cm (9,6 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] SL trong khi cá cái chỉ đạt 16,5 cm (6,5 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] . Cơ thể chúng có những vệt trắng lốm đốm và màu ô liu sẫm. [4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Boseto, D. (2012). “Awaous guamensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T192948A2180615. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T192948A2180615.en. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
- ^ Lindstrom, Daniel P.; Blum, Michael J.; Walter, Ryan P.; Gagne, Roderick B.; Gilliam, James F. (2012). “Molecular and morphological evidence of distinct evolutionary lineages of Awaous guamensis in Hawai'i and Guam”. Copeia. 2012 (2): 293–300. doi:10.1643/CI-11-027.
- ^ R. Fricke; R. van der Laan biên tập (2 tháng 7 năm 2018). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
|editor1=
bị thiếu (trợ giúp) - ^ Titcomb, Margaret; Pukui, Mary Kawena (1951). “Native Use Of Fish In Hawaii”. The Journal of the Polynesian Society. 60: 1–146.