Svoboda | Graniru | BBC Russia | Golosameriki | Facebook
Bước tới nội dung

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003
Các địa điểmSân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội
Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội
Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng
Sân vận động Thiên Trường, Nam Định
Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh
Sân vận động Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Các ngày29 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2003
Quốc gia8
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2001
2005 →

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 29 tháng 11 đến ngày 12 tháng 12 năm 2003 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 11 tháng 12 năm 2003. Các trận đấu được tổ chức tại Hà Nội và một số tỉnh thành khác của Việt Nam. Độ tuổi tham dự là U-23 đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung T7
29
CN
30
T2
1
T3
2
T4
3
T5
4
T6
5
T7
6
CN
7
T2
8
T3
9
T4
10
T5
11
T6
12
Nam G G G G G G ½ B F
Nữ G G G ½ B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng sáu địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, sân vận động Hàng Đẫy (tại Hà Nội), sân vận động Thống Nhấtsân vận động Quân khu 7 (tại Thành phố Hồ Chí Minh) là các sân vận động được chọn để tổ chức các trận đấu của nam, trong khi các trận đấu của nữ được tổ chức tại sân vận động Lạch TrayHải Phòngsân vận động Thiên TrườngNam Định.

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 (Việt Nam)
Hà Nội Nam Định
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Thiên Trường
Sức chứa: 40.192 Sức chứa: 22.000 Sức chứa: 30.000
Thành phố Hồ Chí Minh Hải Phòng
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Quân khu 7 Sân vận động Lạch Tray
Sức chứa: 25.000 Sức chứa: 25.000 Sức chứa: 26.000

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ
 Brunei No No
 Campuchia Yes No
 Indonesia Yes Yes
 Lào Yes No
 Malaysia Yes Yes
 Myanmar Yes Yes
 Philippines No Yes
 Singapore Yes Yes
 Thái Lan Yes Yes
 Đông Timor No No
 Việt Nam Yes Yes
Tổng cộng: 11 quốc gia 8 7

Bóng đá nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội tuyển được chia thành hai bảng đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội xếp đầu vào bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 3 2 1 0 13 1 +12 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 3 2 1 0 3 1 +2 7
3  Indonesia 3 1 0 2 1 7 −6 3
4  Lào 3 0 0 3 0 8 −8 0
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 3 3 0 0 13 3 +10 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Myanmar 3 2 0 1 10 3 +7 6
3  Singapore 3 1 0 2 5 5 0 3
4  Campuchia 3 0 0 3 2 19 −17 0

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
9 tháng 12 – Hà Nội
 
 
 Thái Lan2
 
12 tháng 12 – Hà Nội
 
 Myanmar0
 
 Thái Lan (s.h.p.)2
 
9 tháng 12 – Hà Nội
 
 Việt Nam1
 
 Việt Nam4
 
 
 Malaysia3
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
12 tháng 12 – Hà Nội
 
 
 Malaysia (p)1 (4)
 
 
 Myanmar 1 (2)

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 

Thái Lan
Lần thứ 11

Bóng đá nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảy đội tuyển chia thành hai bảng đấu vòng tròn một lượt, chọn hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 3 3 0 0 12 1 +11 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Malaysia 3 0 2 1 3 5 −2 2
3  Philippines 3 0 2 1 1 4 −3 2
4  Indonesia 3 0 2 1 3 9 −6 2
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 2 2 0 0 7 2 +5 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Thái Lan 2 1 0 1 4 4 0 3
3  Singapore 2 0 0 2 0 5 −5 0

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
8 tháng 12 – Hải Phòng
 
 
 Myanmar8
 
11 tháng 12 – Hải Phòng
 
 Malaysia0
 
 Việt Nam2
 
8 tháng 12 – Hải Phòng
 
 Myanmar1
 
 Việt Nam3
 
 
 Thái Lan1
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
11 tháng 12 – Hải Phòng
 
 
 Thái Lan6
 
 
 Malaysia1

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 

Việt Nam
Lần thứ 2

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam (VIE))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam (VIE)1102
2 Thái Lan (THA)1012
3 Myanmar (MYA)0101
4 Malaysia (MAS)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Kosin Hatairattanakul
Panuwat Tanganurat
Anon Nanok
Paitoon Tiebma
Jedsada Jidsawad
Rungroj Sawangsri
Tada Keelalai
Nattaporn Phanrit
Ittipol Poosup
Supachai Komsilp
Sakda Joemdee
Yuttajak Kornchan
Pichitpong Chuechiew
Datsakorn Thonglao
Issawa Singthong
Teeratep Winothai
Manit Noyvech
Pitipong Kuldilok
Sarayoot Chaikamdee
Piyawat Thongman
 Việt Nam (VIE)
Nguyễn Thế Anh
Bùi Quang Huy
Dương Hồng Sơn
Nguyễn Huy Hoàng
Lê Văn Trương
Nguyễn Lâm Tấn
Phạm Hải Nam
Vũ Duy Hoàng
Nguyễn Minh Phương
Lê Quốc Vượng
Phan Văn Tài Em
Đặng Thanh Phương
Lê Đức Tuấn
Nguyễn Hữu Thắng
Nguyễn Tuấn Phong
Phan Như Thuật
Phạm Văn Quyến
Phan Thanh Bình
Hoàng Phúc Lâm
Lê Công Vinh
 Malaysia (MAS)
Mohd Faizal Abdul Rashid
Mohd Syamsuri Mustafa
Irwan Fadli Idrus
Abdul Aziz Ismail
Ronny Harun
Norhafiz Zamani Misbah
Redzuan Radzy
Shahril Faizal Sharifuddin
Mohd Amri Yahyah
Indra Putra Mahayuddin
Mohd Juzaili Samion
Mohd Mazuki Yusof
Syaiful Sabtu
Mohd Norhisham Hassan
Rajan Koran
Davaghan Surendran
Fadzli Shaari
Mohd Harris Safwan
Akmal Rizal Rakhili
Zainizam Marjan
Nữ
chi tiết
 Việt Nam (VIE)
Nguyễn Thị Kim Hồng
Vũ Tuyết Minh
Đỗ Thu Trang
Trần Bích Hạnh
Nguyễn Hồng Phúc
Vũ Thị Tân
Nguyễn Ngọc Anh
Bùi Thị Tuyết
Đào Thị Miện
Quách Thanh Mai
Nguyễn Thị Thuý Nga
Nguyễn Thị Mai Lan
Văn Thị Thanh
Đoàn Thị Kim Chi
Trần Thị Kim Hồng
Phạm Quỳnh Anh
Lưu Ngọc Mai
Phùng Thị Minh Nguyệt
Nguyễn Thị Hà
Đỗ Thị Phương
 Myanmar (MYA)
May Khin Ya Min
Mint Myint Than
Thuzak Htwe
Than Than Htwe
San San Kyu
Zin Mar Wann
Nwe Nwe Toe
Nhin Si Myint
Aye Nandar Hlaing
My Nilar Htwe
Thei Thei Win
Moe Moe War
San San Thein
San San Maev
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
 Thái Lan (THA)
Kusumarn Thong
Chownee Phanlet
Narumon Piamsin
Chutima Takonrum
Supaphon Kaeobaen
Pranee Saipin
Anootsara Maijarern
Pantipa Mingkwa
Sujittar Mhuenlit
Thiangtham
Hathairat Thongsri
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dũng Nhi (3 tháng 11 năm 2003). “Thay đổi lịch đấu môn bóng đá nam SEA Games 2003”. VnExpress. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]