Người Na Uy
Khu vực có số dân đáng kể | |
---|---|
Na Uy[a]:4,305,886[1] | |
Hoa Kỳ | 4.712.232 [2] |
Canada[a] | 521.390[3] |
Brasil[a] | 465.441[4] |
Anh Quốc[a][b] | 13.798[5] also c. 42,000 Orcadians và Shetlanders |
Thụy Điển[a] | 48.385[6][7] |
Úc | 32.850[8][9] |
Đan Mạch | 16.320[10] |
Ngôn ngữ | |
tiếng Na Uy Các ngôn ngữ có mối liên quan chặt chẽ (hiểu lẫn nhau) bao gồm tiếng Đan Mạch và tiếng Thụy Điển. Các ngôn ngữ khác có liên quan bao gồm tếng Faroe và tiếng Iceland, và đến một mức độ thấp hơn, tất cả các ngôn ngữ gốc Đức | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu Luther và gần đây là Chủ nghĩa thế tục. Cũng xem tôn giáo ở Na Uy. Trong lịch sử là ngoại giáo Na Uy | |
Sắc tộc có liên quan | |
Faroese, người Iceland, người Đức/người Áo,[11] người Đan Mạch, người Hà Lan, người Thụy Điển, người Shetland, người Orcadia, người Scotland, người Anh, người Norman Other Germanic | |
Cước chú | |
a. ^ Does not include people of Faroese, Icelandic, Orcadian or Shetlandic ancestry. Does include persons with partial Norwegian ancestry. b. ^ Note that there are millions of Britons of Scandinavian ancestry and ethnicity, though mixed with others. |
Một phần của loạt bài về |
Văn hóa Na Uy |
---|
Lịch sử |
Dân tộc |
Ngôn ngữ |
Ẩm thực |
Người Na Uy (tiếng Na Uy: nordmenn) là một dân tộc tạo nên một quốc gia và có nguồn gốc bản địa Na Uy. Họ có chung nền văn hóa và nói tiếng Na Uy. Người Na Uy và hậu duệ người Na Uy hiện diện ở các cộng đồng di cư trên khắp thế giới, số lượng đáng kể ở Hoa Kỳ, Canada, Australia và Brazil.
Anh (0.6%)