Sailor Malan
Adolph Gysbert "Sailor" Malan | |
---|---|
Đại Tá Sailor Malan c. 1945 | |
Biệt danh | Sailor |
Sinh | Wellington, Tỉnh Cape | 3 tháng 10 năm 1910
Mất | 17 tháng 9 năm 1963 Kimberley, Tỉnh Cape, Nam Phi | (52 tuổi)
Nơi chôn cất | Nghĩa trang West End, Kimberley |
Thuộc | Anh Quốc |
Quân chủng | Hải quân Hoàng gia Anh Không quân Hoàng gia Anh |
Năm tại ngũ | 1932–1946 |
Quân hàm | Đại Tá |
Chỉ huy | Liên đoàn 145 Phi cơ Chiến đấu(Pháp quốc Tự do) Liên đoàn 19 RAF Phi đoàn 74 RAF |
Tham chiến | Thế chiến II |
Khen thưởng | Huân chương Dịch vụ Xuất sắc & Thanh huy chương Huân chương Thập tự Bay Xuất sắc & Thanh huy chương Huân chương Thập tự Chiến tranh (Bỉ) Huân chương Chiến tranh (Tiệp Khắc) Bắc Đẩu Bội tinh (Pháp) Huân chương Thập tự Chiến Tranh (Pháp) |
Adolph Gysbert Malan, DSO & Bar, DFC & Bar (3/10/1910 – 17/9/1963), hay còn được biết đến với tên gọi Sailor Malan, là một phi công ACE người Nam Phi của Không quân Hoàng gia Anh (RAF), ông là người đã chỉ huy Không đoàn số 74 của RAF trong trận Không chiến trên bầu trời nước Anh.[1] Ông đã kết thúc sự nghiệp Không quân máy bay chiến đấu vào năm 1941 sau khi đã bắn hạ 27 máy bay đối phương, 7 chiến công bắn hạ đối phương khi phối hợp cùng đồng đội và hai chiến công khác chưa được xác nhận, cùng với bắn bị thương mười sáu chiếc khác. Vào thời điểm đó, ông là phi công bắn hạ nhiều máy bay của đối phương nhất trong hàng ngũ Không quân Hoàng gia Anh, và là một trong số những phi công bắn hạ nhiều máy bay đối phương nhất trong số các phi công thuộc biên chế Bộ tư lệnh tiêm kích RAF trong chiến tranh thế giới 2.
Sau khi chiến tranh kết thúc, Malan quay trở về Nam Phi. Vào những năm 1950, Malan trở thành chỉ huy của Torch Commando, một tổ chức chống phân biệt chủng tộc.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Citations[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Price 1997, tr. 65.
- ^ Fick, Albert (15 tháng 10 năm 1952). “Sailor Malan Fights His Greatest Battle - October 15 1952”. Maclean's. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
Bibliography[sửa | sửa mã nguồn]
- Bungay, Stephen (2001). The Most Dangerous Enemy: A history of the Battle of Britain. Aurum Press. ISBN 978-1-84513-481-5.
- Cossey, Bob (2002). A Tiger's Tale: The Story of Battle of Britain Fighter Ace Wg. Cdr. John Connell Freeborn. J & KH Publishing. ISBN 978-1-900511-64-3.
- Franks, Norman L.R. Sky Tiger The Story of Sailor Malan. Crecy, Manchester, UK. 1994. ISBN 978-0-907579-83-0.
- Nasson, Bill (tháng 11 năm 2009). “A flying Springbok of wartime British skies: A.G. 'Sailor' Malan” (PDF). Kronos. 35 (1): 71–97. JSTOR 41056623.
- Price, Alfred (1997). Spitfire Mark V Aces, 1941–45. Aircraft of the Aces No. 16. Oxford, UK: Osprey Publishing. ISBN 978-1-85532-635-4.
- Shores, Christopher; Williams, Clive (1994). Aces High. London: Grub Street. ISBN 978-1-898697-00-8.
- Walker, Oliver Sailor Malan. Casssell & Co Ltd. 1953.
- “No. 34173”. The London Gazette: 4009. 21 tháng 6 năm 1935.
- “No. 34265”. The London Gazette: 1742. 17 tháng 3 năm 1936.
- “No. 34380”. The London Gazette: 1750. 16 tháng 3 năm 1937.
- “No. 34542”. The London Gazette: 5293. 16 tháng 8 năm 1938.
- “No. 34544”. The London Gazette: 5418. 23 tháng 8 năm 1938.
- “No. 34611”. The London Gazette: 2097. 2 tháng 3 năm 1939.
- “No. 34915”. The London Gazette: 4811. 6 tháng 8 năm 1940.
- “No. 34920”. The London Gazette: 4939. 13 tháng 8 năm 1940.
- “No. 35725”. The London Gazette (Supplement): 4258. 1 tháng 10 năm 1942.
- “No. 36157”. The London Gazette (Supplement): 3927. 3 tháng 9 năm 1943.
- “No. 36524”. The London Gazette (Supplement): 2339. 23 tháng 5 năm 1944.
- “No. 37526”. The London Gazette (Supplement): 1795. 9 tháng 4 năm 1946.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Sailor Malan at acesofww2.com
- ZAR.co.za Biography Lưu trữ 22 tháng 7 2011 tại Wayback Machine