Svoboda | Graniru | BBC Russia | Golosameriki | Facebook
Bước tới nội dung

Top Model po-ukrainsky (mùa 5)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Top Model po-ukrainsky
Mùa 5
Dẫn chương trìnhAlla Kostromichova
Giám khảoAlla Kostromichova
Serhiy Nikityuk
Sonya Plakidyuk
Kostyantin Borovskiy
Số thí sinh15
Người chiến thắngYana Kutishevskaya
Quốc gia gốcUkraina
Số tập18
Phát sóng
Kênh phát sóngNovyi Kanal
Thời gian
phát sóng
31 tháng 8 năm 2018 (2018-08-31) –
28 tháng 12 năm 2018 (2018-12-28)
Mùa phim
← Trước
Mùa 4
Sau →
Mùa 6

Mùa thứ năm của Top Model po-ukrainsky được dựa theo America's Next Top Model của Tyra Banks và là mùa thứ hai. Alla Kostromichova, Serhiy Nikityuk, Sonya Plakidyuk và Kostyantin Borovskiy quay lại làm giám khảo cho mùa này.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Athens dành cho top 4.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Yana Kutishevskaya, 19 tuổi từ Podilsk. Cô giành được giải thưởng gồm một hợp đồng người mẫu với K Models, lên ảnh bìa cùng 6 trang biên tập cho tạp chí Pink, một chuyến đi tới New York được tài trợ bởi Maybelline để bắt đầu sự nghiệp người mẫu, giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000, một bộ mỹ phẩm của Maybelline.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[1]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Ezedzhу Dzhonson (Johnny)
Езеджи Джонсон (Джоні)
19 1,85 m (6 ft 1 in) Kharkiv Tập 3 15
Ivan Kiyanitsya
Іван Кияниця
21 1,85 m (6 ft 1 in) Kyiv Tập 4 14
Alisa Golovnyova
Аліса Головньова
19 1,75 m (5 ft 9 in) Luhansk Tập 5 13
Serhiy Gerdov
Сергій Гердов
26 1,88 m (6 ft 2 in) Tokmak Tập 7 12
Sofi Beridze
Софі Берідзе
19 1,75 m (5 ft 9 in) Batumi, Gruzia Tập 8 11
Anna Troyan
Анна Троян
21 1,78 m (5 ft 10 in) Kharkiv Tập 9 10
Denys Kovalov
Денис Ковальов
18 1,82 m (5 ft 11+12 in) Kharkiv Tập 11 9 (dừng cuộc thi)
Yasya Krutova
Яся Крутова
24 1,68 m (5 ft 6 in) Kharkiv 8
Dmytro Toporinskiy
Дмитро Топоринський
28 1,86 m (6 ft 1 in) Vasylkiv Tập 12 7 (dừng cuộc thi)
Maksym Osadchuk
Максим Осадчук
21 1,86 m (6 ft 1 in) Lviv Tập 13 6
Yehor Stepanenko
Єгор Степаненко
23 1,86 m (6 ft 1 in) Shakhtarsk Tập 14 5
Yuliуa Dykhan
Юлія Дихан
22 1,73 m (5 ft 8 in) Odessa Tập 16 4
Dmytro Sukach
Дмитро Сукач
22 1,92 m (6 ft 3+12 in) Saky Tập 17 3
Kateryna Polchenko
Катерина Польченко
18 1,73 m (5 ft 8 in) Kharkiv Tập 18 2
Yana Kutishevskaya
Яна Кутішевська
19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Podilsk 1

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Thí sinh Tập
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1 Yana AT AT AT MIỄN AT AT AT AT AT AT AT THẤP CAO CAO CAO THẮNG
2 Kateryna AT AT CAO MIỄN AT AT AT THẤP AT THẤP CAO CAO THẤP THẤP THẤP LOẠI
3 Dmytro S. AT AT THẤP AT AT AT CAO LOẠI AT AT AT AT AT AT LOẠI
4 Yuliya AT AT AT MIỄN THẤP AT AT CAO CAO AT THẤP AT LOẠI LOẠI
5 Yehor AT AT AT THẤP AT AT AT AT THẤP CAO AT LOẠI
6 Maksym AT AT AT AT AT THẤP THẤP AT MIỄN THẤP LOẠI
7 Dmytro T. AT AT AT AT AT CAO AT AT AT RÚT
8 Yasya AT THẤP AT CAO AT AT AT AT LOẠI
9 Denys AT CAO AT LOẠI RÚT
10 Anna AT MIỄN AT MIỄN AT AT LOẠI
11 Sofi AT AT AT MIỄN AT LOẠI
12 Serhiy AT AT AT AT LOẠI
13 Alisa THẤP AT LOẠI
14 Ivan AT LOẠI
15 Johnny LOẠI
     Thí sinh an toàn
     Thí sinh đứng cuối bảng
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh có tấm ảnh đẹp nhất
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 1 là tập casting và được tiếp tục chuyển sang qua đầu tập 2.
  • Trong tập 11, Denys và Dmytro S. được quay lại cuộc thi do nhận được nhiều lượt bình chọn nhất trong số các thí sinh bị loại. Nhưng sau đó, Denys quyết định dừng cuộc thi vì không chịu được áp lực của cuộc thi.
  • Trong tập 12, Dmytro T. dừng cuộc thi vì lí do cá nhân. Nên Kateryna & Maksym, là 2 thí sinh rơi vào cuối bảng, được an toàn.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tập Chính thức Đấu loại
2 Burlesque trên ly Martini khổng lồ
3 Tạo dáng trên xe đạp theo nhóm
4 Ảnh thẻ; Khỏa thân phần trên Đồ lót đen trên đĩa mì khổng lồ
5 Ảnh bìa tạp chí giả Diễn viên opera
6 Trận chiến của giới tính theo cặp; Khiêu vũ theo cặp Tạo dáng với gái mại dâm
7 Vui chơi với người cao tuổi Đồ trắng trên bãi phế liệu
8 Đô vật theo cặp; Chuyện tình thời băng hà Lướt sóng trong đồ vest
9 Nổi trên mặt nước; Mắc kẹt dưới đất (lấy cảm hứng từ Antichrist) Đối đầu quỷ dữ
10 Trào lưu thập niên 1990; Gánh nặng trên người Làm cố vấn cho buổi trình diễn thời trang giả dành cho trẻ em
11 Sau bữa tiệc tùng; Ảnh chân dung tự nhiên với trang sức Tiệc trà trên không
12 Ảnh cảm hứng từ David LaChapelle; Cắm trại kiểu sang trọng; Phong cách Rococo trong phòng nghỉ cổ điển
13 Người nổi tiếng trên thảm đỏ sau chuyến xe tử thần; Người khổng lồ trên thành phố cho Maybelline Tập thể hình ngoài trời
14 Thủy quái dưới nước (lấy cảm hứng từ The Shape of Water) Quảng cáo về phòng chống bạo lực
15 Nghi lễ của phù thủy bộ tộc; Vũ công Vegas
16 Những con quỷ trong thần thoại Hi Lạp; Tạo dáng dưới nước
17 Bóng đá
18 Video chuyển động: Từ người thường hóa siêu mẫu; Phơi bày cá tính với những thí sinh bị loại

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Учасники 2 сезон | Супер Топ-модель по-українськи”.